C3H5(OOC-C17H33)3 có tên gọi là
A. triolein
B. tristearin.
C. Tripanmitin.
D. trilinolein.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(4) Tristearin hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin
(5) Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin
(6) Chất béo là este của glixerol và các axit béo
(7) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm hoặc oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi hôi khó chịu
(8) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
(9) Thành phần nguyên tố của chất béo rắn giống với dầu ăn
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t0) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho các chất hữu cơ sau: CH3COOH, C2H4(OH)2,C3H5(OH)3, C2H5OH, triolein, glucozơ, saccarozơ, anbumin, amilopectin. Gọi số chất (trong dung dịch) có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là a, gọi số chất có phản ứng thủy phân là b. Giá trị của a + b là
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.
(b) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(e) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(g) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.
(b) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(e) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(g) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho cácphát biểu sau:
(1). Chất béo nhẹ hơn nước, khôngtan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(2). Chất béo là trieste của glixerol với cácaxit béo.
(3). Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(4). Tristearin có nhiệt độnóng chảycao hơn nhiệt độ nóng chảycủa triolein
(5). Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(6). Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
(7). Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
(8). Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(9). Thành phần nguyên tố của chất béo rắn giống với dầu ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Cho các phát biểu:
(a) Glucozơ và mantozơ đều có cả tính oxi hoá và tính khử.
(b) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Triolein và trilinolein là 2 chất đồng phân.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Cho các phát biểu sau :
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5 , (C17H33COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là :
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.