Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Trương Võ Thanh Ngân

BT1 hòa tan 12g hỗn hợp Fe và Cu trong dd H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu đc 6,4g chất rắn ko tan

tính thể tích khí thoát ra ở đktc

BT2 cho 200 ml dd NaOH t/d với 27g CuCL2 thu đc chất rắn A. Nung chất rắn A thu đc chất rắn B

a viết PTHH

b Tính khối lượng của B

c tính nồng độ mol dd NaOH cần dùng

Phùng Hà Châu
30 tháng 10 2018 lúc 19:01

Bài 1:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)

Cu + H2SO4 → X

Chất rắn không tan thu được sau phản ứng là Cu

\(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=12-6,4=5,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT1: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)

Bình luận (0)
Phùng Hà Châu
30 tháng 10 2018 lúc 19:05

Bài 2:

a) 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2↓ (1)

Cu(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) CuO + H2O (2)

b) \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT1: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}\left(2\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\left(1\right)=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT2: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2\times80=16\left(g\right)\)

c) Theo PT: \(n_{NaOH}pư=2n_{CuCl_2}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Khianhmoccua
Xem chi tiết
Park Chan Yeol
Xem chi tiết
Tùng Vũ
Xem chi tiết
Đinh Tùng Lâm
Xem chi tiết
le sourire
Xem chi tiết
tuan do anh
Xem chi tiết
MTAT
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Hạ Uyên
Xem chi tiết
ngoc lan
Xem chi tiết