Chia 1 lượng tinh bột thành 2 phần bằng nhau: Phần I : Tiến hành quá trình lên men rượu thì đc 50 lít ancol etylic 36,8° ( biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml) Phần II: Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit vs hiệu suất H% trung hoà dd sau thủy phân rồi đem sản phẩm thủ đc hiđro hoá hoàn toàn bằng H2 dư (Ni,t°), sau khi pư hoàn toàn thu đc 23,296kg sobitol . Giá trị H là?
Câu 1 : Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic . Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa . Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80% . giá trị của m là :
A. 940 gam B. 949,2 gam C. 950,5 gam D. 1000 gam
Câu 2 : Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85% . Khối lượng ancol thu được là
A. 398,8 kg B. 390 kg C. 389,8 kg D. 400 kg
Cho 324g glucozo lên men tạo ancol etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ khí sinh ra đc dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu đc mg kết tủa. Giá trị của m là?
A. 288g
B. 160g
C. 200g
D. 320g
Câu 1: Bằng phương pháp lên men x gam glucozo điều chế ancol etylic, lượng CO2 tạo thành hấp thụ hết vào một dung dịch nước vôi trong tạo 20g kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, phần dung dịch còn lại khối lượng ít hơn dd nước vôi ban đầu là 6,80g. Hiệu suất của phản ứng lên men 80%. Giá trị của x?
Câu 2: Thực hiện phương pháp lên men 2,50kg glucozo điều chế ancol etylic( hiệu suất 90%). Lượng ancol tạo thành pha chế V lít ancol 40o (d=0,8g/ml). Giá trị V là?
Bằng phương pháp lên men, người ta dùng khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất ancol etylic. Sự hao hụt của ancol trong sản xuất là 10%. Khối lượng khoai cần để sản xuất 4,60 tấn ancol là:
A. 40,50 tấn
B. 45 tấn
C. 30,5 tấn
D.30 tấn
hỗn hợp x gồm saccarozo,glucozo,axit acrylic,axit axetic,ancol etylic trong đó ancol etylic chiếm 11,675% khối lượng hỗn hợp .đốt cháy m gam hỗn hợp x cần 21,6832 lít o2 (đktc) .hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,9 mol naoh và 0,16 mol na2co3 thu được dung dịch chứa m+67,592 gam chất tan gồm 2 muối .giá trị của m là
Đun nóng dung dịch chứa 18g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu đươc tối đa là bao nhiêu khi hiệu suất phản ứng H% = 80%
Câu 1 : Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh , được điều chế từ xenlulozo và axit nitric . Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52 g/ml cần để sản xuất 594 gam xenlulozo trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml
Câu 2 : Lượng glucozo thu được khi thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột ( hiệu suất đạt 81% ) là :
A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g
1. chuỗi phản ứng ghi rõ điều kiên ( nếu có )
a. Xenlulozo -----> glucozo -----> Ancol etylic ----> buta 1,3 dien ----> cao su buna
l l-----> etilen ---> PE ( Đoạn này từ ancol etylic xuống nha )
b. Tinh bột ---> glucozo ----> ancol etylic ----> axit axetic -----> etyl axetat
l l----> Vinyl axetat ----> PVA
2. Bằng pản ứng hóa học hãy nhận biết các lọ k nhãn :
a. Glixerol, glucozo, fructozo
b. Glucozo, tinh bột, sacarozo, glixeriol
3. Chuỗi phản ứng
- Glyxin ------> ( +NaOH) Z ------> (+HCL) X ; Glyxin ------> ( +HCL) T ------> (+NaOH ) Y
Có các quá trình sau: Khí cacbonic ® tinh bột ® glucozơ ® etanol ® etyt axetat
Tên gọi các phản ứng (1), (2), (3), (4) lần lượt là:
A. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu, phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng quang hợp, lên men rượu, phản ứng este hóa, phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu, este hóa.
D. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng este hóa, lên men rượu.