Bài 87:
Cho tổng:A=12+14+16+ với x ∈ N.Tìm x để:
a)A chia hết cho 2 b)A ko chia hết cho 2
Bài 88:Khi chia số tự nhiên a cho 2,ta đc số dư là 8>Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 ko ?
Bài 89:Điền dấu ''X'' vào ô thích hợp
a)Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6, Đúng Hay Sai
b)Nếu mỗi số hạng của tổng ko chia hết cho 6 thì tổng ko chia hết cho 6 Đúng Hay Sai
c)Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 Đúng Hay Sai
d)Nếu hiệu của 2 số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho7 thì số còn lại chia hết cho 7 Đúng Hay Sai
Bài 90: GẠch dưới một số mà em chọn
a)Nếu a ⋮ 3 và b ⋮ 3 thì tổng a+b chia hết cho 6;9;3
b)Nếu a ⋮ 2 và b ⋮ 4 thì tổng a+b chia hết cho 4;2;6
c)Nếu a ⋮ 6 và b ⋮ 9 thì tổng a+b chia hết cho 3;6;9
GIÚP MÌNH 4 BÀI TOÁN NÀY VỚI ẠK
Bai 87
12+14+16 + x
12 chia het cho 2
14 chia het cho 2 =>a x la tat ca cac so chan
16 chia het cho 2 b x la tat ca cac so le
bai 88
a ko chia het cho 2 => a la so le
ma ko co so le nao chi het cho 4 va 6 nen
a ko chia het cho 4 va 6 vi
bai 89
a.sai b.sai c.dung d.dung
bai 90
a. 3 b. 2 c. 3
Bài 87 (trang 36 sgk Toán 6 Tập 1): Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x với x ∈ N. Tìm x để:
a) A chia hết cho 2 ; b) A không chia hết cho 2
Lời giải
a) Ta thấy 12, 14, 16 đều chia hết cho 2. Vậy để A = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x bằng 0 hoặc là một số chẵn.
b) Tương tự, để A không chia hết cho 2 thì x là các số lẻ.
Bài 87 (trang 36 sgk Toán 6 Tập 1): Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x với x ∈ N. Tìm x để:
a) A chia hết cho 2 ; b) A không chia hết cho 2
Lời giải
a) Ta thấy 12, 14, 16 đều chia hết cho 2. Vậy để A = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x bằng 0 hoặc là một số chẵn.
b) Tương tự, để A không chia hết cho 2 thì x là các số lẻ.
Bài 88 (trang 36 sgk Toán 6 Tập 1): Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không?
Lời giải
Gọi b (b ∈ N) là thương của phép chia a cho 12 dư 8. Ta có: a = 12b + 8
- Vì 12b ⋮ 4 và 8 ⋮ 4 nên a ⋮ 4
- Vì 12b ⋮ 6 và 8 :/. 6 nên a :/. 6
Bài 89 (trang 36 sgk Toán 6 Tập 1): Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu | Đúng | Sai |
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. | ||
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6. | ||
c) Nếu tổng của hai sô chia hết cho 5 và một trong hai sô đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5. | ||
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7. |
Lời giải
Câu | Đúng | Sai |
a | x | |
b | x | |
c | x | |
d | x |
Giải thích và ví dụ:
a) Đúng vì đây là Tính chất chia hết của tổng
b) Sai. Ví dụ: 7 + 5 = 12
7 và 5 không chia hết cho 6 nhưng 12 lại chia hết cho 6.
c) Suy ra từ tính chất chia hết của tổng.
Ví dụ tổng là 30, một số hạng là 20 đều chia hết cho 5 thì số hạng còn lại (là số 10) cũng chia hết cho 5.
d) Suy ra từ tính chất chia hết của một hiệu. Giải thích như câu c.
Ví dụ: Hiệu là 7, số bị trừ là 21
Bài 90 (trang 36 sgk Toán 6 Tập 1): Gạch dưới số mà em chọn:
a) Nếu a ⋮ 3 và b ⋮ 3 thì tổng a + b chia hết cho 6 ; 9 ; 3
b) Nếu a ⋮ 2 và b ⋮ 4 thì tổng a + b chia hết cho 4 ; 2 ; 6
c) Nếu a ⋮ 6 và b ⋮ 9 thì tổng a + b chia hết cho 6 ; 3 ; 9
Lời giải
a) Chọn số 3
b) Chọn số 2
c) Chọn số 3