\(2A+O2-->2AO\)
\(m_{O2}=m_{AO}-m_A=4,8-3,84=0,96\left(g\right)\)
\(n_{O2}=\frac{0,96}{32}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_A=2n_{O2}=0,06\left(mol\right)\)
\(M_A=\frac{3,84}{0,06}=64\left(Cu\right)\)
Vậy A là Cu..CT oxit:CuO
\(2A+O2-->2AO\)
\(m_{O2}=m_{AO}-m_A=4,8-3,84=0,96\left(g\right)\)
\(n_{O2}=\frac{0,96}{32}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_A=2n_{O2}=0,06\left(mol\right)\)
\(M_A=\frac{3,84}{0,06}=64\left(Cu\right)\)
Vậy A là Cu..CT oxit:CuO
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam bột nhôm.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 3,84 gam một kim loại A có hóa trị II. Xác định kim loại A.
đốt cháy 3,5gam kim loại hóa trị I trong khí O2 thu được 7,5 gam oxit. Tìm kim loại hóa trị I
Oxi hóa hoàn toàn 8 g một kim loại hóa trị II thu được 11,2 g oxit của kim loại đó. Xác định tên kim loại
Đốt cháy 1,62 gam kim loại A hoá trị 3 trong ko khí thu đc 3,06 gam oxit của nó.Xác định kim loại A
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
Cho 5,4 gam kim loại A tác dụng với khí oxi dư, thu được 10,2 gam oxit. Xác định CTHH của kim loại A?
Hòa tan 9,4 g một oxit kim loại có hóa trị I trong nước thu được dung dịch chứa 11,2 g bazơ . Xác định công thức hóa học của oxit
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.