Bài 13: Trộn lẫn 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% với 200gam dung dịch H2SO4 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa A và dung dịch X.
a. Tính khối lượng kết tủa A thu được.
b. Dung dịch X chứa chất tan nào? Tính khối lượng của từng chất tan trong X?
Bài 14: Cho 200 gam dung dich Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 300gam dung dịch HCl 7,3%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A. Nhúng quỳ tím vào dung dịch A thì quỳ tím đổi màu như thế nào Giải thích?
Bài 15: Cho 200 gam dung dịch HCl 7,3% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba(ỌH)2 x%. Tính giá trị của x?
Bài 16: Cho 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 250ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X? Cho biết dung dịch X làm quỳ tím đổi màu như thế nào?
Bài 17: Cho 200 gam dung dịch HCl 7,3% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba(ỌH)2 x%. Tính giá trị của x?
Em tách nhỏ ra mỗi câu hỏi đăng 1 bài thôi nhé!
B13:
mBa(OH)2= 17,1%.200=34,2(g)
=> nBa(OH)2= 34,2/171=0,2(mol)
mH2SO4=19,6%.200=39,2(g)
=>nH2SO4=39,2/98=0,4(mol)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,4/1
=>Ba(OH)2 hết, H2SO4 dư, tính theo nBa(OH)2
a) nBaSO4=nH2SO4(p.ứ)=nBa(OH)2=0,2(mol)
=>mA=mkết tủa= mBaSO4=0,2.233=46,6(g)
b) Dung dịch X chứa chất tan: H2SO4 dư.
nH2SO4(dư)=0,4-0,2=0,2(mol)
=>mH2SO4(dư)=0,2.98=19,6(g)
B14:
nBa(OH)2= (17,1%.200)/171=0,2(mol)
nHCl=(7,3%.300)/36,5=0,6(mol)
PTHH: Ba(OH)2 + 2 HCl -> BaCl2 + 2 H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,6/2
=> HCl dư, Ba(OH)2 hết, tính theo nBa(OH)2
Vì dư axit => Nhúng quỳ tím vào ddA ( có HCl dư và BaCl2) thì quỳ tím hóa đỏ
B15:
nHCl=(200.7,3%)/36,5=0,4(mol)
PTHH: Ba(OH)2 + 2 HCl -> BaCl2 + 2 H2O
Ta có: nBa(OH)2= nHCl/2=0,4/2=0,2(mol)
=> mBa(OH)2=0,2.171=34,2(g)
=> x=C%ddBa(OH)2= (34,2/200).100=17,1%
B16:
nBa(OH)2=(200.17,1%)/171=0,2(mol)
nHCl=0,25.2=0,5(mol)
PTHH: Ba(OH)2 +2 HCl -> BaCl2 + 2 H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,5/2
=> HCl dư, Ba(OH)2 hết.
=> Dung dịch X thu được có: BaCl2 và HCl(dư)
Vì ddX có dư axit HCl -> Nhúng quỳ tím vào ddX thì ddX làm quỳ tím hóa đỏ.