Cho 3 số thực dương x,y,z thỏa mãn điều kiện x+y+z=3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(x^3+y^3+z^3+3\left(\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y}+\sqrt[3]{z}\right)\)
Bài1 : Cho A = {0;1;2;3;4;5;6;9} ; B = {0;2;4;6;8;9}, C= {3;4;5;6;7}
a. Tìm 𝐴 ∩ 𝐵; 𝐴 \ 𝐵
b. So sánh hai tập : A∩(B\C)và (A∩B)\C
Bài 2 : Tìm tất cả các tập hợp X thỏa mãn : 𝑋 ⊂ 𝐴; 𝑋 ⊂ 𝐵 với 𝐴= {1;2;3;4}; 𝐵= {0;2;4;6;8}
Bài 3 : Xác định các tập hợp : 𝐴 ∪ 𝐵; 𝐴 ∩ 𝐵; 𝐴 \ 𝐵; 𝐵 \ 𝐴 và biểu diễn chúng trên trục số ?
a. 𝐴= [−4;4] ; B=[1;7]
b. 𝐴= (−∞;−2] , B= [3;+∞)
Bài1 : Cho A = {0;1;2;3;4;5;6;9} ; B = {0;2;4;6;8;9}, C= {3;4;5;6;7}
a. Tìm 𝐴 ∩ 𝐵; 𝐴 \ 𝐵
b. So sánh hai tập : \(\text{𝐴∩}\text{(B\C)}\) và \(\left(\text{𝐴∩𝐵}\right)\text{\𝐶}\)
Bài 2 : Tìm tất cả các tập hợp X thỏa mãn : 𝑋 ⊂ 𝐴; 𝑋 ⊂ 𝐵 với 𝐴= \(\left\{1;2;3;4\right\}\); 𝐵= \(\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
Bài 3 : Xác định các tập hợp : 𝐴 ∪ 𝐵; 𝐴 ∩ 𝐵; 𝐴 \ 𝐵; 𝐵 \ 𝐴 và biểu diễn chúng trên trục số ?
a. 𝐴= \([-4;4]\) ; B=\([1;7]\)
b. 𝐴= \((-\infty;-2]\) , B= \([3;+\infty)\)
Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn: x+y+z=2, x+1>0,y+1>0,z+4>0. Tìm gtln của P=\(\frac{x}{x+1}\) +\(\frac{y}{y+1}\)+\(\frac{z}{z+4}\)
Biết rằng t/x =4/3 , y/z =3/2, z/x=1/6, hãy tìm tỉ số y/t
Cho 3 đại lượng x,y,z. Biết x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
Hỏi x và z tỉ lệ thận hay nghịch. Tìm hệ số tỉ lệ
x, y, z tỉ lệ với các số 4,7,3 và x+y+z = -42
x,y,z tỉ lệ với các số 5, -3 ,8 và 3x -5y -2z = 42
Cho tập A = {x thuộc z|x^2/2x+3 thuộc z} số tập con của A là
Cho hai tập hợp A={2x^2-1|x thuộc Z, 3÷ |x| >1} và B={x thuộc N* |1<=x^2<=81} khi đó tập X=CAB có bao nhiêu phần tử là số nguyên tố
Tìm x, y, z biết rằng:
a) \(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z-3}{4}\) và 2x + 3y - z = 50
b) \(\dfrac{y+z+1}{x}=\dfrac{z+x+2}{y}=\dfrac{x+y-3}{z}=\dfrac{1}{x+y+z}\)
c) 10x = 6y và \(2x^2-y^2=-28\)