B1
Nhiệt phân 12,64 gam KMnO4 thu đc một lg khi O2 , đốt cháy 5,6 gam Fe3O4.Tính khối lg Fe3O4.
B2
Đốt cháy 18,4 gam kim loại natri
a, Tính thể tích khí oxi (ở được) cần dùng
b, Tính khối lượng natri oxit tạo thành
c, Nếu dùng lg oxi điều chế từ 142,2 gam KMnO4 cho phản ứng với 18,4 gam Na thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bn gam?
bài 1:
số mol KMnO4 là :\(n=\frac{12.64}{\left(39+55+16\cdot4\right)}=0.08\left(mol\right)\)
PTHH \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}=n.M=\left(n_O\cdot\frac{1}{2}\right).\left(56\cdot3+16\cdot4\right)\\ \\ \\ \\ =\left[\left(0,08\cdot\frac{1}{2}\right)\cdot\frac{1}{2}\right]\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)\\ \\ \\ \\ \\ \\ =4.64\left(g\right)\)
B1: đề có hơi sai k nhỉ
B2:
a) 4Na+O2--->2Na2O
n Na=18,4/23=0,8(mol)
Theo pthh
n O2=1/4n Na=0,2(mol)
V O2=0,2.22,4=4,48(l)
b)n Na2O=1/2n Na=0,4(mol)
m Na2O=0,4.62=24,8(g)
c) 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
4Na+O2----->2Na2O
n KMnO4=142,2/158=0,9(mol)
Theo pthh1
n O2=1/2n KMnO4=0,45(mol)
n Na=18,4/23=0,8(mol)
Lập tỉ lệ
0,8/4<0,45/1
-->O2 dư
theo pthh
n O2=1/4 n Na=0,2(mol)
n O2 dư=0,4-0,2=0,25(mol)
m O2 dư=0,25.32=8(g)