a, Do \(x=-4\)là một nghiệm của pt trên nên
Thay \(x=-4\)vào pt trên pt có dạng :
\(16+4m-10m+2=0\Leftrightarrow-6m=-18\Leftrightarrow m=3\)
Thay m = 3 vào pt, pt có dạng : \(x^2-3x-28=0\)
\(\Delta=9-4.\left(-28\right)=9+112=121>0\)
vậy pt có 2 nghiệm pb : \(x_1=\frac{3-11}{2}=-\frac{8}{2}=-4;x_2=\frac{3+11}{2}=7\)
b, Theo Vi et : \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=-\frac{b}{a}=6\\x_1x_2=\frac{c}{a}=7\end{cases}}\)
Vậy m=3, và ngiệm còn lại x2=7
a)
m = 3
x2=7
a) là nghiệm của phương trình nên: .
Khi , phương trình trở thành:
Ta có,
Phương trình có hai nghiệm: x1=3−112=−4x2=3+112=7.
Vậy và nghiệm còn lại
b) Ta có: nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Gọi là hai nghiệm của phương trình.
Áp dụng hệ thức Viet, ta có: x1+x2=6x1x2=7
là nghiệm của phương trình nên:
⇔ 6m=18
.
Khi , phương trình trở thành:
Ta có,
Phương trình có hai nghiệm: .
Vậy và nghiệm còn lại
b) Ta có: nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Gọi là hai nghiệm của phương trình.
Áp dụng hệ thức Viet, ta có:
là nghiệm của phương trình nên:
⇔ 6m=18
.
Khi , phương trình trở thành:
Ta có,
Phương trình có hai nghiệm: .
Vậy và nghiệm còn lại
b) Ta có: nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Gọi là hai nghiệm của phương trình.
Áp dụng hệ thức Viet, ta có:
Thay x1=-4 vào phương trình đề bài ta có : (-4)2 + 4m -10m + 2= 2<=> 18-6m=2<=>3-m=2<=>m=3 Thay m=3 vào phương trình đề bài ta có : x2-3x-30+2=0 <=> x2-3x-28=0 Ta có Δ=b2-4ac =(-3)2-4.1.(-28)=121>0 <=>cănΔ=11 Phươg trình có hai nghiệm phân biệt x1=-b-cănΔ/2a=3-11/2=-4 ;x2=-b+ căn Δ /2a=3+11/2= 7 Vậy khi m=3 thì phương trình có 2 nghiệm là S={-4,7}
a) m=3; x2 =7
b) S=6; P=7
a)có x1=-4 là nghiệm của phương trình trên
⇒thay x1=-4 vào phương trình x2-mx-10m+2=0 ta có:
(-4)2-m(-4)-10m+2=0⇔16+4m-10m+2=0⇔18-6m=0⇔m=3
Phương trình x2-mx-10m+2=0 có 2 nghiệm
Áp dụng hệ thức vi-ét ta có x1.x2=c/a
⇔-4.x2=-10.3+2⇔-4x2=-28⇔x2=7
vậy x2=7
b) x2-6x+7=0
có Δ=(-6)2-4.1.7=8>0
⇒phương trình có 2 ngiệm phân biệt
áp dụng hệ thức vi-ét ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}\\x_1.x_2=\dfrac{c}{a}\end{matrix}\right.\)⇔\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-\left(-6\right)}{1}\\x_1.x_2=\dfrac{7}{1}\end{matrix}\right.\)⇔\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6\\x_1.x_2=7\end{matrix}\right.\)
vậy tổng và tích của 2 nghiệm phương trình lần lượt là 6 và 7
Câu a: Thay x=-4 vào phương trình ta được:
(-4)2-m.(-4)-10m+2=0⇔m=3
Thay m=3 vào phương trình ta được:
x2-3x-10.3+2=0⇔ x2-3x-28=0
Ta có Δ=(-3)2-4.1.(-28)=121>0 →phương trình có 2 nghiệm phân biệt
→\(\sqrt{denta}\)=\(\sqrt{121}\)=11
→x1=\(\dfrac{-\left(-3\right)+11}{2.1}\)=7
x2=\(\dfrac{-\left(-3\right)-11}{2.1}\)=-4
Câu b:
x1+x2=\(\dfrac{-b}{a}\)=\(\dfrac{-\left(-6\right)}{1}\)=6
x1.x2=\(\dfrac{c}{a}\)=\(\dfrac{7}{1}\)=7
a) \(x_1\)= -4 là nghiệm của phương trình nên ta có:
Thay \(x=-4\) vào phương trình: \(x^2-mx-10m+2=0\)
\(\left(-4\right)^2\) - (-4)m- 10m+2=0
\(\Leftrightarrow-6m+18=0\)
\(\Leftrightarrow m=3\)
Khi \(m=3\) thì phương trình có dạng \(x^2-3x-28=0\)
Có: Δ= \(\left(-3\right)^2-4\times1\times\left(-28\right)\)= 121 > 0\(\rightarrow\sqrt{\Delta}=11\)
\(x_1=\dfrac{-\left(-3\right)+11}{2\times1}=7\)
\(x_2=\dfrac{-\left(-3\right)-11}{2\times1}=-4\)
Vậy m=3 và nghiệm còn lại \(x_2=7\)
b) Có \(\Delta=\left(-6\right)^2-4\times1\times7=8\) >0 nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Gọi \(x_1;x_2\) là 2 nghiệm của phương trình
Áp dụng hệ thức Viet, ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{-6}{1}=6\\x_1\times x_2=\dfrac{7}{1}=7\end{matrix}\right.\)
a) m = 3 và nghiệm thứ hai là x2 = 7
b) S= x1+x2 = 6
P= x1.x2 = 7
a, x1 là nghiệm của phương trình nên: .
Khi , phưnơg trình trở thành:\(x^2-3x-28=0\)
Ta có,
Phương trình có hai nghiệm:\(\left[{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{3-11}{2}=-4\\x_2=\dfrac{3+11}{2}7\end{matrix}\right.\)
Vậy và nghiệm còn lại
b) Ta có:Δ\(=b^2\)
nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Gọi \(x_1,x_2\)
Áp dụng hệ thức Viet, ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6\\x_1x_2=7\end{matrix}\right.\)
a, m=3 , x2=7
b,x1+x2=6
x1x2=7
\(\)Thay x1=-4 vào pt trên ta được :
<=>16+4m-10m+2=0<=>m=3
Thay ngược m=3 vào lại pt trên ta được:
x2-3x-28=0
=>denta=b2-4ac=9+4*28=121>0<=>\(\sqrt{121}\)=11
x2=\(\dfrac{3+11}{2}\)=7;x1=\(\dfrac{3-11}{2}\)=-4
=>x2 là 7
b)denta=b2-4ac=36-28=8>0<=> ta luôn có 2 nghiệm phân biệt
S=\(\dfrac{-b}{a}\)=\(\dfrac{6}{1}\)=6(tổng của 2 nghiệm)
P=\(\dfrac{c}{a}\)=\(\dfrac{7}{1}\)=7(tích của 2 nghiệm)
a/ Thay x= -4 vào pt trên ta đc \(\left(-4\right)^2+4m-10m\) ⇔m=-6
theo hệ thức viet ta đc x1x2=−10m+2
thay x1= -4, m=-6 vào hệ thức viet trên ta đc x2= -31/2
b/theo viet \(\begin{cases} x1+x2=6\\ x1x2=7 \end{cases}\)
a) Có \(x_1\) =-4 => Thay x=-4 vào phương trình ta được: \(\left(-4\right)^2\) - (-4)m - 10m + 2=0<=> -6m+18=0<=> m=3
Thaym=3 vào phương trình ban đầu ta được: \(x^2\) - 3x -10.3 +2=0 <=> \(x^2\) -3x - 28 = 0
Có △ = \(\left(3\right)^2\) -4.(-28).1 = 121>0 => Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1\)= \(\dfrac{-3+\sqrt{121}}{2.1}\) = -4 ; \(x_2\) = \(\dfrac{-3-\sqrt{121}}{2.1}\) = 7
Vậy m=3 và nghiệm còn lại của phương trình là \(x_2\) = 7
\(\left(-6\right)^2\) -4.1.7 = 8>0 => phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
b) Có △=\(x_1\) và \(x_2\) là nghiệm của phương trình
Áp dụng hệ thức vi-ét vào phương trình ,ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6\\x_1.x_2=7\end{matrix}\right.\)
Vậy S= 6; P=7
a) Gọi phương trình
Vì \(x_1\)= -4 là nghiệm của phương trình \(\circledast\)
⇒ Thay \(x_1\)= -4 vào \(\circledast\) trên, ta được : \(\left(-4\right)^2-m.\left(-4\right)-10.m+2=0\)
⇔ \(16+4m-10m+2=0\)
⇔ \(m=3\)
Thay m = 3 vào \(\circledast\), ta được: \(x^2-3x-10.3+2=0\Leftrightarrow x^2-3x-28=0\)
Có \(\Delta=\left(-3\right)^2-4.1.\left(-28\right)=121\)
Ta thấy \(\Delta>0\rightarrow\)Phương trình có hai nghiệm phận biệt : \(\sqrt{\Delta}=11\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-\left(-3\right)+11}{2.1}=7\\x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-\left(-3\right)-11}{2}=-4\end{matrix}\right.\)
Vậy m = 3 và nghiệm còn lại của phương trình là x = 7.
b) Có \(\Delta=\left(-6\right)^2-4.1.7=8\)
Ta thấy \(\Delta>0\rightarrow\)Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\)
Áp dụng hệ thức Viet ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-6\right)}{1=6}\\x_1.x_2=\dfrac{c}{a}=7\end{matrix}\right.\)
a)Thay x=-4 vào pt
-42 _ (m) (-4 ) -10m +2 =0
16+4m -10m+2=0
16-6m+2=0
m=3
Thay m=3 vào pt ta có
x2 -3x -28=0
x1 = -4
x2 =7
b)x1 + x2 = 6 (Áp dụng định lý vi-ét)
x1 . x2 = 7
a)vậy m=3 ; x2=7
b) x1=7 ;x2=-1
phương trình
vì pt có 1 no là x1= -4 nên thay x= -4 vào pt * ta được
(-4)2- m(-4) - 10m + 2= 0
⇔16 + 4m - 10m + 2 = 0
⇔6m = 18 ⇔ m= 3
Thay m = 3 vào pt (*)
ta được x2- 3x - 10.3 +2 = 0 ⇔ x2- 3x - 28= 0
Δ = (-3)2 - 4.1.(-28)=121 >0 ⇒\(\sqrt{121}=11\)
x1 = -4 ; x2 = 7
b)
Δ= (-6)2 - 4.1.7 = 8 > 0 ⇒ pt có 2 no phân biệt
theo hệ thức viet ta có
x1+x2=\(\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-6\right)}{1}=6\)
x1x2= \(\dfrac{c}{a}=7\)