Chương I- Cơ học

Nguyễn Thị Hồng Diễm

313 I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.

A. Ô tô đứng yên so với hành khách. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.

C. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. D. Ô tô đứng yên so với mặt đường.

Câu 2: Áp lực là :

A. lực tác dụng lên mặt bị ép. B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

C. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng. D. lực tác dụng lên vật chuyển động.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt:

A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi viết phấn trên bảng.

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.

A. Gió thổi cành lá đung đưa . B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennit bị bật ngược trở lại

C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống. D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra:

A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

B. Con người có thể hít không khí vào phổi.

C. Vật rơi từ trên cao xuống.

D. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.

Câu 6: Một thùng đựng đầy nước cao 50 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m3.

A. 5000 N/ m2. B. 2000 N/ m2. C. 3000 N/ m2. D. 300000 N/ m2.

Câu 7: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều, vận tốc

C. Điểm đặt, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

Câu 8: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất:

A. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc. B. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 9: Đơn vị đo vận tốc là:

A. km/s B. m/h C. km/h C. m/phút

Câu 10: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở độ sâu 1,4m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 200cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2.

A. 200N B. 250N C. 280N D. 500N

Câu 11: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

A. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị bị ép. B. Đơn vị của áp suất là N/m2.

C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Câu 12: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.

B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.

C. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.

D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.

Câu 13: Đơn vị của áp suất là :

A. N B. N/cm2 C. J D. Pa

Câu 14: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 5,5 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 4,0 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét của không khí. Thể tích của vật nặng là

A. 400 cm3 B. 550 cm3 C. 150 cm3 D. 120 cm3

Câu 15: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào:

A. Hành khách nghiêng sang phải B. Hành khách ngả về phía trước

C. Hành khách nghiêng sang trái D. Hành khách ngả về phía sau

II. Tự luận

Câu 16: Hãy viết công thức xác định vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường, nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng có trong công thức đó.

Vận dụng: Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 120m hết 60s. Ở quãng đường tiếp theo dài 4,5km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường đầu và trên cả hai quãng đường.

Câu 17: Hãy giải thích tại sao khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái.

Câu 18: Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ? Hãy biểu diễn lực sau đây: Lực có độ lớn 30N tác dụng lên một vật, có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.( tỉ xích 1cm ứng với 10N)

Câu 19: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 300cm2. Tính trọng lượng và khối lượng của người đó?


Các câu hỏi tương tự
Xuân Thành
Xem chi tiết
Xuân Thành
Xem chi tiết
Phương Đây
Xem chi tiết
Hoàng Vân Anh
Xem chi tiết
Uyển Lộc
Xem chi tiết
Nguyễn Xạ Điêu
Xem chi tiết
Lan Anh
Xem chi tiết
LIÊN
Xem chi tiết
Thy Lê
Xem chi tiết
Đinh Sỹ Hùng
Xem chi tiết