cho 4,48 lít khi CO đktc từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 g oxit sắt đến khi p/u xảy ra hoàn toàn. Khí thu đc sau p/u có tỉ khối so với hidro bằng 20. XĐ công thức của oxit sắt và tính %V của khí CO2 trong hh khí sau p/u
Cho khí H2 đi qua bột Sắt (III) oxit nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ PƯ sau: Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O
a, Nếu sau phản ứng thu được 21g Fe thì khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam?
Khi cho khí H2 đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng:
Fe2O3 + H2 à Fe + H2O
a) Nếu sau phản ứng thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 phản ứng là bao nhiêu gam ?
b) Khối lượng hơ nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam ?
Cho 4,48l khí CO( đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g FexOy, xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau:
FexOy + CO ---> Fe + CO2
Sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với H2=20
1. Cho biết PT hỗn hợp trên và xác định công thức của oxit sắt
2. Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hộ khí X.
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Dùng CO làm chất khử để điều chế Fe theo chuỗi phản ứng sau:
Fe2O3--> Fe3O4--> FeO--> Fe
Kết quả thu được 16,8g sắt.
a. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng lúc ban đầu.
b. Để tái tạo đủ lượng CO ban đầu, người ta phóng khí CO2 thu đc trong quá trình điều chế sắt trên than nóng đỏ. Sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
CO2 + C \(\rightarrow\) 2CO
Tính thể tích khí CO2 còn dư sau phản ứng ở đktc.
Bài1: Hãy xđ CTHH của 1 oxit biết thành phần nguyên tố là 72,41 % Fe về khối lượng và khối lượng phân tử của hợp chất là 232 g/mol
Bài 2: Hãy xđ CTHH của 1 hợp chất biết thành phần nguyên tố là 1,59 %H, 22,22 N và 76,19%O về khối lượng
Bìa 3: Khử hoàn toàn 2,32 g một oxit sắt đo ở nhiệt độ cầ dùng vừa đủ 896 mol H2 đo ở đktc .Hãy xđ CTHH của oxit sắt