2. Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a-d in the postcard?
(Đọc phần Learn this! Bạn có thể tìm thấy ví dụ nào về quy tắc a-d trong bưu thiếp không?)
LEARN THIS! Present perfect
(Thì hiện tại hoàn thành)
We use the present perfect:
(Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành:)
a. to give news, when we do not say exactly when the event happened.
(đưa tin tức, khi chúng ta không nói chính xác thời điểm xảy ra sự việc.)
Guess what? I’ve won a competition!
(Đoán xem? Mình vừa mới chiến thắng một cuộc thi đó!)
b. to talk about events during a period of time (e.g. a holiday) that is still continuing.
(để nói về những sự việc trong một khoảng thời gian (vd: nghỉ mát) mà nó vẫn đang diễn ra.
I'm in Paris. I've visited a museum but I haven't seen the Eiffel Tower.
(Tôi đang ở Pháp. Tôi đã đến thăm một bảo tàng, nhưng tôi chưa đi xem tháp Eiffel.)
c. to ask how long a situation has existed.
(để hỏi xem tình huống đã tồn tại bao lâu.)
How long have you been in Spain?
(Bạn đã đến Tây Ban Nha bao lâu rồi?)
d. with for or since to say how long a situation has existed. We use for with a period of time and since to say when it started.
(dùng với for hoặc since để nói về sự việc đã tồn tại bao lâu. Chúng ta dùng for với một khoảng thời gian và since để nói về lúc bắt đầu.)
We've been in Spain for a week / since Tuesday.
(Tụi mình đã đến Tây Ban Nha được một tuần/ từ thứ ba.)
a. he’s passed his driving test!
(Cậu ấy đã đậu bài thi lái xe rồi!)
b. the weather has been wonderful, and we’ve been to a lot of tourist attractions. I’ve visited the tomb of Khai
Dinh and I’ve even gone boating on the Perfume River. I’ve bought you a souvenir. have you missed me?
(Thời tiết rất đẹp và tụi mình đã đến rất nhiều điểm du lịch. Mình đã đến thăm mộ của Vua Khải Định và mình còn đi thuyền trên sông Hương nữa. Mình có mua quà lưu niệm cho cậu đây. Cậu có nhớ mình không?)
c. no example in the text.
d. We’ve been in Hue for three days.
(Tụi mình đã đến Huế được ba ngày.)