CxHy + \(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)\)O2 -to-> xCO2+ \(\dfrac{y}{2}\)H2O (1)
nCO2=0,2(mol)
nH2O =0,2(mol)
nCxHy=nO2=0,1(mol)
theo (1) : nCxHy=1/xnCO2
=>\(0,1=\dfrac{0,2}{x}=>x=2\)
nCxHy=2/ynH2O
=> \(0,1=\dfrac{0,4}{y}=>y=4\)
=> CxHy: C2H4
CxHy + \(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)\)O2 -to-> xCO2+ \(\dfrac{y}{2}\)H2O (1)
nCO2=0,2(mol)
nH2O =0,2(mol)
nCxHy=nO2=0,1(mol)
theo (1) : nCxHy=1/xnCO2
=>\(0,1=\dfrac{0,2}{x}=>x=2\)
nCxHy=2/ynH2O
=> \(0,1=\dfrac{0,4}{y}=>y=4\)
=> CxHy: C2H4
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g kết tủa trắng và Dung dịch X
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
Câu 4. Đốt nóng 5,4 gam nhôm (Al) trong khí oxygen, sau phản ứng thu được nhôm oxit (Al2O3).
a) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng.
b) Tính lượng Al2O3 tạo thành.
Câu 5. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)
a) Viết phương trình hóa học
b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
mình cần gấp .
1. Pha trộn m1(g) dung dịch chứa chất tan X nồng độ C1% với m2 (g) dung dịch cũng chứa chất tan X nồng độ C2%, thu được dung dịch có nồng độ C3%. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2, C1, C2, C3.
2. Khi cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở to C đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh (biết độ tan của MgSO4 ở toC là 35,1 gam).
Cho 14,24 gam kim loại tác dụng hoàn toàn với O2 thì thu được 20 gam chất rắn. Cần bao nhiêu lít HCl 0,8 M để hòa tan hết chất rắn và cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cho 14,24 gam kim loại tác dụng hoàn toàn với O2 thì thu được 20 gam chất rắn. Cần bao nhiêu lít HCl 0,8 M để hòa tan hết chất rắn và cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Khứ 9,6g một hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao , người ta thu được Fe và 2,88gH2O.
a)Viết các PTHH xảy ra.
b)Xác định thành phần % của 2 oxit trong hỗn hợp
c)Tính thể tích H2 cần dùng để khử hết lượng oxit trên
Cho 10 gam CuO vào dung dịch HCl 3M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng và CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (cho V dung dịch không thay đổi).
Trộn 5, 4 gam bột Al với14 gam Fe2 O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm không có không khí Fe2 O3 bị khử và Fe. sau một thời gian làm nguội hỗn hợp và hòa tan bằng dung dịch NaOH dư cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 1, 68 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng của nhiệt nhôm là bao nhiêu