2) HL là gì ta?
1) nK2O= 0,5(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
mddKOH= mK2O + mH2O= 47+ 153=200(g)
nKOH= 2.nK2O= 2.0,5=1(mol)
=> mKOH= 1.56= 56(g)
=> C%ddKOH= (56/200).100=28%
2) HL là gì ta?
1) nK2O= 0,5(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
mddKOH= mK2O + mH2O= 47+ 153=200(g)
nKOH= 2.nK2O= 2.0,5=1(mol)
=> mKOH= 1.56= 56(g)
=> C%ddKOH= (56/200).100=28%
Help me!!
Một hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 có khối lượng 28,8 gam đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch KOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Câu 02:
Hòa tan hoàn toàn 20,85 gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HCl 20% (đủ) thu được dung dịch X và 11,76 lít (đktc) khí.
a.Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng.
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
cho 20,6 gam hỗn hợp x gồm fe và caco3 vào m gam dung dịch hno3 15% ( dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch y và 5,6 lít hỗn hợp khí Z ( ở đktc). xác định %m của từng chất trong X. cô cạn dung dịch Y thu được m1 gam chất rắn. tính m, m1.
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,16 gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
Một dung dịch X chứa 9,30 g hỗn hợp muối NaCl, MgCl2, ZnCl2 phản ứng dung dịch AgNO3 vừa đủ, thu được 22,96 g kết tủa và dung dịch Y. Hãy tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Một hỗn hợp gồm FeS2, FeS, CuS được hòa tan vừa đủ bởi 0,33 mol H2SO4 đặc, nóng thu được 7,28 lít SO2 (đktc) và dung dịch B. Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vào dung dịch B, đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt lúc này là 49,48 gam.
a) Xác định khối lượng các chất trong A.
b) Viết phản ứng khi cho dung dịch B, C lần lượt phản ứng với dung dịch NaOH, K2S, H2S.
1, Lập PTHH của phản ứng Oxi hóa - Khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron ( Cân bằng theo 4 bước )
a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu đc Cl2, MnO2, và H2O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch Axit HNO3 đặc, nóng thu đc Cu(NO3), NO2 và H2O.
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu đc MgSO4, S và H2OO.
d) Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu đc Fe(NO3)3, NO và H2O.
2, Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Tính khối lượng Ag kim loại đc giải phóng và khối lượng kẽm đã tan vào dung dịch.
Mọi người giúp mình 2 bài này với ạ, mình đang cần gấp.
Hòa tan hoàn toàn 2,8g một kim loại hóa trị II bằng hỗn hợp gồm 80ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch thu được có tính axit và muốn trung hòa dung dịch này phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Tìm tên kim loại
Hòa tan hoàn toàn 4,8 g một kim loại a hóa trị n vào 500 ml dung dịch HCL thu được 4,48 lít khí H2 đktc
a) xác định tên kim loại và vị trí của kim loại trong bảng HTTH
b) nồng độ mol của dung dịch HCl
cho 3g hỗn hợp Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được m0,672(l) khí NO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại (giải theo 2 cách , phương pháp bảo toàn electron và phương pháp giải thường)