Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
3. Đơn vị của công cơ học có thể là:
A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)
C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên
7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500.000N. Công của lực kéo đầu tàu khi xe dịch chuyển một đoạn 0,2km là:
A. A= 105J; B. A= 108J; C. A= 106J; D. A= 104J
13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:
A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng
15. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, nếu góc nghiêng càng nhỏ thì:
A. Lợi về công càng nhiều B. Lợi về đường đi càng nhiều
C. Lợi về lực càng nhiều D. Thời gian đưa vật lên càng ngắn.
làm hộ nha để mình thống nhất đáp án!!!
nối 2 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định thành một palang thì hệ thống sẽ nâng vật nặng cho t lợi bao nhiêu lần về lực? vì sao?
Một lực F kéo một vật( với độ lớn của lực F=400N) lên cao nhờ 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định như hình vẽ. Tính công của lực để nâng vật lên cao một đoạn 2,5(m). Bỏ qua ma sát, trọng lượng ròng rọc và dây.
sử dụng 1 pa lăng gồm 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định để nâng 1 bao xi măng 50kg người ta phải kéo dây đi một đoạn 18m
a) tính lực kéo, độ cao vật, công thực hiện nếu bỏ qua ma sát
b) thực tế có ma sát và hiệu suất là 83%. tính lực ma sát
1. Đưa một vật có khối lượng 20kg cao bằng một Pa lăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định, coi ma sát không đáng kể. Người ta phải kéo đầu dây một đoạn là 12m. Tính độ lớn tối thiểu của lực kéo và độ cao nâng vật lên
a. 20N & 12m
b. 100N & 6m
c. 200N & 6m
d. 100N & 12m
I. TRẮC NGHIỆM
1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.
2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.
B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.
C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.
D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.
3. Đơn vị của công cơ học có thể là:
A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)
C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên
4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?
A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)
C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)
5. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:
A. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
B. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
C. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.
D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.
6. Biểu thức tính công cơ học là:
A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t
7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500.000N. Công của lực kéo đầu tàu khi xe dịch chuyển một đoạn 0,2km là:
A. A= 105J; B. A= 108J; C. A= 106J; D. A= 104J
8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:
A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s
9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:
A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.
10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động
C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.
11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.
12. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:
A. Đỡ tốn công hơn B. Được lợi về lực
C. Được lợi về đường đi D. Được lợi về thời gian làm việc.
13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:
A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.
14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng?
A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau.
B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.
C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần.
D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.
làm hộ cái tối nay cô mình thu rồi............
1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.
2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.
B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.
C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.
D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.
3. Đơn vị của công cơ học có thể là:
A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)
C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên
4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?
A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)
C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)
5. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:
A. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
B. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
C. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.
D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.
6. Biểu thức tính công cơ học là:
A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t
7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500.000N. Công của lực kéo đầu tàu khi xe dịch chuyển một đoạn 0,2km là:
A. A= 105J; B. A= 108J; C. A= 106J; D. A= 104J
8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:
A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s
9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:
A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.
10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động
C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.
11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.
12. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:
A. Đỡ tốn công hơn B. Được lợi về lực
C. Được lợi về đường đi D. Được lợi về thời gian làm việc.
13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:
A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.
14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng?
A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau.
B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.
C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần.
D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.
cho hệ thống ròng rọc như hình khối lượng vật A = khối lượng vật B a/ trong mỗi hệ thống dùng bao nhiêu ròng rọc độngb/ trong mỗi hệ thống ròng rọc lợi bao nhiêu lần về lựcc/ để vật A đứng yên phải giữ lực Fa = 120N thì khối lượng vật A là bao nhiêud/ tính công trong mỗi trường hợp