CH4
C hóa trị IV
NH3
N hóa trị III
CO2
C hóa trị IV
HCL
CL hóa trị I
H2S
S hóa trị II
CH4
C hóa trị IV
NH3
N hóa trị III
CO2
C hóa trị IV
HCL
CL hóa trị I
H2S
S hóa trị II
15. Dựa vào thuyết lai hoá hãy mô tả sự hình thành phân tử BeH2, BH3, CH4, C2H5OH, C2H4, C2H2, CO2, SO2, SO3, CH3Cl, NH3, H2O, NF3. Cho biết Be (Z = 2), H (Z = 1), C (Z = 6), S (Z = 16), Cl (Z =17), N (Z = 7), F (Z = 9), O (Z = 8). 16. Luận điểm của thuyết MO? Giản đồ năng lượng MO trong phân tử A2, AB (TH1: không có lai hóa 2s, 2p; TH2:có lai hóa 2s, 2p)? Độ bội liên kết? Cấu hình electron phân tử?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
giải giúp ad ?
Sắp xếp các hợp chất cộng hoá trị sau theo chiều tăng dần góc liên kết: 1) CH4; 2) NH3; 3) H2O và giải thích theo thuyết VB – lai hoá. Biết các nguyên tử trung tâm của cả 3 phân tử này đều có lai hoá sp3
Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được 5,44 gam chất rắn X (chứa 4 chất) và 1,344 lít CO2(đktc)
a. Tính m?
b. Lấy 1/5 lượng CO2 sinh ra ở trên, cho vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi đun nóng dung dịch tạo thành, kết tủa lại tăng thêm m1 gam. Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng và m1
13. Xét phản ứng thuận nghịch: H2 + I2 2HI, ở 410o C, hằng số của tốc độ phản ứng thuận kt = 0,0659 và hằng số tốc độ pứ nghịch kn = 0,0017. Giả sử lúc ban đầu ta trộn 1mol H2 với 1 mol I2 ở trong bình có dung tích 1 lít. Khi đạt đến cân bằng ở 410o C, nồng độ các chất sẽ là bao nhiêu?
14. Ở 600K đối với phản ứng: H2 + CO2 H2O + CO nồng độ cân bằng của H2, CO2, H2O và CO lần lượt bằng 0,4; 0,5; 0,6 và 0,7 mol/l. a) Tìm KC, Kp của phản ứng. Cho biết R = 0,08205 atm.l/ mol.K. b) Nếu lượng ban đầu của H2 và CO2 lần lượt bằng 1 mol và 2 mol được đặt vào bình 4 lít thì nồng độ cân bằng các chất bằng bao nhiêu?
làm z moi nguoi
Hòa tan hoàn toàn 3,8g hỗn hợp Ca và Mg bằng 200ml dung dịch HCl 10% (d = 1,19g/ml) . Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tính C% của các chất trong dung dịch A
3) Viết phương trình phản ứng chứng minh – giải thích: HCl có tính oxi hóa. Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (1 phương trình).
So sánh nhiệt độ sôi các chất sau và giải thích
1 , H2o và HCl
2, Rượu etylic và CH3OCH3
3,SO2 và O2
4, CH3COOH và HCOOCH3
4) Viết phương trình điều chế Cl2 và HCl trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
cho 8 gam một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl aM thì thu được 16,25 gam muối. Tính a?
Phân tử hidro clorua (HCl) có:
A. 4 cặp e chung
B. 3 cặp e chung
C. cặp e chung lệch về H
D. cặp e chung lệch về Cl