vật 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng AB cao 5m nghiêng 30 độ so với mặt phẳng ngang bỏ qua ma sát. lấy g=10m/s^2. đến B vật chuyển động đến máng trượt cố định được ghép bởi máng CD có dạng 1/4 cung tròn bán kính 1m, máng BC dài 20m sao cho BC tiếp tuyến cung tròn CD tại C. hệ số ma sát BC là 0.1, bỏ qua ma sát trên cung CD, lực cản không khí không đang kể tìm độ biến thiên động lượng khi chuyển động C đến D
Một vật có khối lượng 200 g trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 45 √2 cm, nghiêng 45 độ so với phương nằm ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Cho g = 10 m/s ², bỏ qua mọi ma sát trên mặt phẳng nghiêng. a. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng? b. Tính độ cao của vật khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng của vật? c. Giả sử trên mặt phẳng nghiêng có ma sát với hệ số ma sát là 0,2. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng khi đó?
Yêu cầu vẽ hình
Một vật có khối lượng m = 4kg trượt không vận tốc đầu từ điểm A có độ cao h=0,8m theo mp nghiêng AB không có ma sát.
a/ tính vận tốc của vật tại B.
b/ tới B vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC tới C vật dừng lại. Tính BC hệ số ma sát trên BC là 0,25
một vật có khối lượng 2kg trượt không vận tốc đầu xuống dốc cao 2m. góc nghiêng 300. Chọn mốc thế năng tại chân dốc.
a. Bỏ qua lực ma sát. tính cơ năng của vật, vận tốc của vật tại chân dốc.
b. biết hệ số ma sát là 0,2. Tính vận tốc của vật tại chân dốc.
1 vật có khối lượng 1,5 kg tại mặt đất, được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 14 m/s2. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua mọi lực cản.
a. Tính cơ năng của vật tại vị trí ném.
b. Xác định độ cao cực đại mà vật lên đến.
c. Tính vận tốc vật ở độ cao mà thế năng của vật gấp đôi động năng.
Mộ vật m= 800g trượt với vận tốc đầu 10m/s từ đỉnh dốc (M) có độ cao so với mặt phẳng nằm ngang h=5m . Dốc nghiêng với mặt đường nằm ngang góc 30o
Bỏ qua lực ma sát , sức cản không khí và lấy g=10m/s2 . Chọn mốc thế năng tại chân dốc (N) và áp dụng Định luật bảo toàn hãy tính
a) Cơ năng của vật tại M
b) Vận tốc của vật tại N
c) Vị trí trên mặt phẳng nghiêng để tại đó thế năng bằng 1/5 động năng?
Một vật nhỏ khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao 2m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5m/s. Bỏ qua sức cản không khí lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật ở vị trí ném vật
B) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được
Một vật trượt không vận tốc đầu đỉnh mặt phẳng nghiêng BC, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang CD.Biết BH = z =0,1 m, CH = 0,6 m, hệ số ma sát giữa vật và hai mặt phẳng đều bằng nhau = 0,1.Lấy g=10m/s2
A)Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng (tại C)
B)Tìm quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại
Từ độ cao 15 m so với mặt đất người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc ban đầu bằng 27 km/h. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và lấy g=10m/s. Tính: a. Cơ năng của vật tại vị trí ném. b. Độ cao cao nhất mà vật lên được c. Độ cao của vật tại vị trí có động năng bằng thế năng. d. Độ cao của vật tại vị trí có động năng bằng hai lần thế năng.