Luyện tập tổng hợp

mỹ trâm
1) I (not drink) that wire if i (be) you 2) i (get) a job casily if i (have) a deqree 3) of course i’m not going to give her a diamond ring, If i (give) her, she (sell) it 4) If we (work) all night, we (finish) in time, but we have no intention of working all night 4) If i (be) Tom, I (get) a new battery 5) I’d go to see him more of ten if i (live) nearer 6) If i (know) you were night, i (agree) with you 7) i (bury) shares in that company if they were cheaper
violet
23 tháng 1 2021 lúc 16:29

Chào em, em tham khảo nhé!

1) I wouldn't drink (not drink) that wire if I were (be) you.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals

Chúng ta sử dụng cấu trúc If I were you hoặc If I were in your position để đưa ra lời gợi ý.

Cấu trúc: If I were you/ I were in your position, I + would + do + O.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không uống rượu đó.

2) I would get (get) a job easily if I had (have) a degree.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals

Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả 1 sự kiện có không thật ở hiện tại/tương lai.

Cấu trúc: If S + V(ed), S + would/could/might + V + O

Tạm dịch: Tôi sẽ xin việc dễ dàng hơn nếu tôi có bằng cấp.

3) Of course I’m not going to give her a diamond ring, if I give (give) her, she will sell (sell) it.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 - Type 1 conditionals

Em chú ý ở trước mệnh đề if có cụm I'm not going to (dấu hiệu thời gian tương lai). Dừng ở đây thôi chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận ra được là ở đây mình sẽ phải dùng câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V + O

Tạm dịch: Tất nhiên là tôi sẽ không đưa chiếc nhẫn kim cương cho cô ấy rồi, nếu tôi đưa nó thì cô ý sẽ bán đi.

4) If we work (work) all night, we will finish (finish) in time, but we have no intention of working all night.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 - Type 1 conditionals

Câu này về cơ bản giống câu 3.

Tạm dịch: Nếu chúng tôi làm việc cả đêm thì chúng tôi sẽ hoàn thành chúng đúng hạn, nhưng chúng tôi không có dự định làm việc thâu đêm (đây cũng là 1 dấu hiệu thời gian tương lai).

4) If I were (be) Tom, I would get (get) a new battery.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals

Câu này tương tự câu 1, chúng ta có thể dùng để refer về 1 ai đó.

Tạm dịch: Nếu tôi là Tom thì tôi sẽ mua 1 cục pin mới.

5) I’d go to see him more often if I lived (live) nearer.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals

Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về 1 sự kiện không có thật ở hiện tại/tương lai.

Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm anh ấy thường xuyên hơn nếu tôi ở gần hơn (thực tế không phải vậy).

6) If I had known (know) you were right, I would have agreed (agree) with you.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 - Type 3 conditionals

Chúng ta dùng câu điều kiện loại 3 để nói về 1 sự kiện không có thật ở trong quá khứ.

Cấu trúc: If S + had done, S would/could/might have done + O

Tạm dịch: Nếu như tôi biết bạn đã đúng thì tôi đã đồng ý với bạn (thực tế trong quá khứ tôi không biết bạn ý đã đúng).

7) I would bury (bury) shares in that company if they were cheaper.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals

Câu này tương tự câu 5 em nhé!

Các câu này đều sử dụng kiến thức của các loại câu điều kiện, em lưu ý xem và ghi nhớ nhé!

Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Ngọc Minh
Xem chi tiết
Phương Rin
Xem chi tiết
Nguyễn Hồng Nhung
Xem chi tiết
Minh Thư Trần
Xem chi tiết
Meii Sama
Xem chi tiết
Thuy Nguyen
Xem chi tiết
G.Dr
Xem chi tiết
Minh
Xem chi tiết
ngọc nguyễn
Xem chi tiết