một gen chứa 1498 liên kết hóa trị giữa các nucleotit. Gen tiến hành nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 3150 nucleotit loại adenin.Xác định
chiều dài và số lượng từng loại nucleotit của gen
số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp số liên kết hydro bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành
1 gen có số chu kì xoắn là 150 và có A=1,5
a, tính số nu từng loại của gen
b, tính tỉ lệ % từg loại của gen
c, tính chiều dài vá số liên kết hidro của gen
1 gen ở 1 loài sinh vật dài 8,16micromet và có tỉ lệ các nu trên mạch đơn thứ nhất như sau 5T/(A+X) = 2A/(T+X)= X/(T+A) và G=2A
a) tính số chu kì xoắn
b) tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
c) tổng số liên kết hidro bị đứt khi gen trên tạo ra 64 gen con?
Cảm ơn trước ạ!
Một tb sinh dục chứa 2 cặp gen dị hợp tử. Cặp gen dị thứ nhất Aa mỗi alen đều dài 5100 angstron. Cặp gen dị hợp tử thứ 2 : Bb mỗi alen đều dài 4080 angstron. Gen trội A,B đều có A=20%. Mỗi gen lặn của cả 2 gen đều có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.
a) Sự giảm phân bình thường của tn sinh dục nói trên thì có khả năng tạo bao nhiêu loại tinh trùng? Tìm số lượng nucleotit mỗi loại trong các loại tinh trùng?
b) Khi tiến hành phép lai giữa các cơ thể chứa 2 cặp gen trên với nhau. Viết các sơ đồ xác định sự xuất hiện các loại hợp tử? Tìm số lượng mỗi loại Nu có trong mỗi hợp tử?
1 gen có A=a5o tỉ lệ G/T=2/3.gen đó sao mã được mt nội bào cc 540 rNu tự do loại X
a) Tìm số lượng từng loại nu của gen đó
b) Mạch 1 của gen có A=270.Mạch 2 có X=135>Tìm số lần sao mã và mỗi loại rNu còn lại
1.trong 100 tế bào sinh tinh của cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de người ta thấy có 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a,30% tế bào tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa D và d,20% tế bào xảy ra trao đổi chéo đồng thời tại A/a và D/d;số tế bào còn lại ko xảy ra trao đổi chéo. Loại tinh trùng có kiểu gen AB DE chiếm tỉ lệ
2.Thực hiện phép lai ở ruồi giấm P : AB/ab DH/dh XEXe * Ab/aB DH/dh XEY thu được F1, trong đó kiểu hình trội tất cả tính trạng chiếm 24.75%. Cho biết mỗi kiểu gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Tần số hoán vị gen giữa D và d là :
Một gen có hiệu số % giữa G và một loại Nu khác là 18,75%. Phân tử tARN do gen này tổng hợp có rU=300; rX= rA + rG. Mạch có G1=25%. a) Tính chiều dài và số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa đường và axit của gen.
b) Tính % và số lượng từng loại Nu nói trên
Bài 1:
a/ Một gen có L= 0,408µm, có 720 loại A. mạch mARN được tổng hợp từ gen có 240 Um và có 120 Xm. Xác định số ribôNu còn lại của mARN?
b/ Một gen L= 0,51µm. Mạch 1 có A = 150, T = 450. mạch 2 có G = 600. tính số lượng và tỷ lệ % từng loại riboNu của mARN?
c/ Phân tử ARN có U = 18% mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp ARN có T = 20%.
C1. Tính tỷ lệ % từng loại Nu của gen tổng hợp ARN nói trên?
C2. Nếu gen đó có L = 0,408µm thì số lượng loại ribôNu của ARN, số lượng loại Nu của gen bao nhiêu?
Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 35 độ cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 20 độ thì mọc lên 25 hoa trắng, 25 hoa đỏ. Cho những cây này giao phấn tự do với nhau thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt này trồng trong 20 độ thu được 875 hoa đỏ 1125 hoa trắng. Có bao nhiêu trong số các kết luận sau đây có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn đến sự phát sinh đột biết gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa Liên hình là do 2 cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.