1: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ hidrocacbonic (CxHy) thu được 6,72l CO2 và 7,2g H2O. Biết các thể tích đo ở đktc
a. Tìm công thức phân tử của X
b. Tính thể tích O2 đã dùng (dktc)
2: Đốt cháy hoàn toàn 4,6g hợp chất hữu cơ Y bằng lượng O2 vừa đủ thì thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
a. Tìm công thức phân tử Y
b. Tính thể tích O2 đã dùng (dktc)
Bài 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
a) Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{0,3}{0,4}=\dfrac{3}{4}< 1\)
Vậy hợp chất hữu cơ cần tìm là ankan
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) nCO2 + \(\left(n+1\right)\)H2O
Ta có: \(\dfrac{0,3}{n}=\dfrac{0,4}{n+1}\)
\(\Rightarrow n=3\)
Vậy CTPT là C3H8
b) C3H8 + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 3CO2 + 4H2O
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{3}n_{CO_2}=\dfrac{5}{3}\times0,3=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5\times22,4=11,2\left(l\right)\)
Bài 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
a) Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}< 1\)
⇒ Y là ankan
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) nCO2 + \(\left(n+1\right)\)H2O
Ta có: \(\dfrac{0,2}{n}=\dfrac{0,3}{n+1}\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của Y là C2H6
b) 2C2H6 + 7O2 \(\underrightarrow{to}\) 4CO2 + 6H2O
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{4}n_{CO_2}=\dfrac{7}{4}\times0,2=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,35\times22,4=7,84\left(l\right)\)