Bài 1:
Giải:
Ta có: \(b:a=2\Rightarrow b=2a\)
\(c:b=3\Rightarrow c=3b\)
\(\left(a+b\right):\left(b+c\right)=\frac{a+b}{b+c}=\frac{a+2a}{2a+3b}=\frac{3a}{2a+6a}=\frac{3a}{8a}=\frac{3}{8}\)
Vậy \(\left(a+b\right):\left(b+c\right)=\frac{3}{8}\)
Bài 1:
Giải:
Ta có: \(b:a=2\Rightarrow b=2a\)
\(c:b=3\Rightarrow c=3b\)
\(\left(a+b\right):\left(b+c\right)=\frac{a+b}{b+c}=\frac{a+2a}{2a+3b}=\frac{3a}{2a+6a}=\frac{3a}{8a}=\frac{3}{8}\)
Vậy \(\left(a+b\right):\left(b+c\right)=\frac{3}{8}\)
Cho x,y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi nhận các giá trị x1 = -3; x2 = 2 có 2 giá trị tương ứng là y1 và y2 và có hiệu là 13. Vậy khi đó xy = ?
cho x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x nhận các giá trị x1 = 3, x2 = 5 thì y nhận các giá trị tương ứng y1 , y2 thỏa mãn 4y1 + 5y2 + 70. Hãy biểu diễn y qua x
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết x = 6 thì y =-4
a) Tìm hệ số tỉ lệ của x và y ?
b) hãy biểu diễn x theo y
c)tính giá trị của x khi y =2/2/5
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x nhận các giá trị x1 = -3 và x2 = -2
Có giá trị tương ứng của y là y1 và y2 và có hiệu = 13. Khi đó xy = ??
cho x y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. khi x1, x2 có tổng bằng -2 thì 2 giá trị tương ứng y1, y2 có tổng bằng 0. hãy biểu diễn ytheo x.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y ;x1,x2 là hai giá trị bất kì của x ; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính y1, y2 biết y1^2+y2^2=52 và x1=2, x2=3
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x nhận các giá trị x1= -3 và x2 =2. có hai giá trị tương ứng của y là y1 và y2 và có hiệu bằng 13. Khi đó xy =
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. khi x nhận giá trị x1 = -3 và x2 = 2, có 2 giá trị tương ứng của y là y1 và y2 và có hiệu bằng 13. Khi đó x.y = ?
cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và biết rằng với 2 giá trị x1 và x2 của x có hiệu bằng 2 thì giá trị tương ứng y1 , y2 của y có hiệu bằng -1. Viết công thức sự phụ thuộc giữa x và y