Trình bày phương pháp để nhận biết lần lượt chất khí Hidro và khí cacbon đioxit ( CO2)
Cho 16 gam N2CO3 phản ứng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 11,7 gam RCl theo SĐPỨ sau :
R2CO3 + HCl ---> RCl + CO2 + H2O
a. Tính thể tích CO ở đktc ?
b. Xác định nguyên tố R ?
Phiền mấy bn giải hộ mk đc k mk đg cần gấp
Tính khối lượng mol của chất khí X. Biết khí X nặng gấp đôi khí Y và khí Y so với tỉ khối không khí bằng 0,586
Cho hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24. Nung nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp trong bình kín thì thu được hỗn hợp mới có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Xác định % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
chọn phương trình hóa học đúng trong các phường trình hóa học sau đây:
A. Ol + O2 - Al2O3
B. 2Al + O2 - Al2O3
C. Al4 + 3O2 - 2Al2O3
D. 4Al+ 3O2 - 2Al2O3
Câu 1: Cho các chất Zn; Al; KMnO4 ; H2SO4
a) Viết PTHH của phản ứng điều chế H2 và O2 từ các chất trên?
b) Các phản ứng điều chế H2 và O2 trên thuộc loại phải ứng nào? Tại sao?
Câu 2: Viết phương trình thực hiện sự chuyển hóa sau:
KMnO4 \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) O2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) P2O5 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H3PO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) H2 \(\underrightarrow{\left(5\right)}\) Fe \(\underrightarrow{\left(6\right)}\) Fe3O4
Câu 3: Bằng PPHH, hãy phân biệt 3 chất CaO; SiO2; P2O5
Câu 4: Nhiệt phân 24,5gam KClO3 ở nhiệt độ cao
a) Tính thể tích khi O2 thu được (ở đktc)
b) Nếu thay lượng KClO3 bằng KMnO4 thì thể tích thu được có thay đổi không?Một loại etxăng (có khối lương riêng 0,75g/ml) được xem là hỗn hợp các chất có cùng công thức là C8H18. Tiến hành pha thêm 0,5 ml chì tetraetyl Pb(C2H5)4 (có khối lượng riêng là 1,615g/ml) vào 0,988 lít etxăng trên, sau đó dùng 1 động cơ trong để đốt cháy hoàn toàn lượng etxăng đã pha thì thải ra m1 gam CO2, m2 gam Pb. Giả sử toàn bộ chì tetraetyl khi cháy hoàn toàn thì sinh ra Pb, CO2, H2O. Tìm giá trị m1, m2
Đun nóng 85,125 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được khí Oxi và 78,725 gam hỗn hợp Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, KCl. Toàn bộ lượng Oxi sinh ra tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Z gồm kim loại R và Al (tỉ lệ moll tương ứng là 1:2) thu được 14,2 gam hỗn hợp oxit. Xác định kim loại R, biết R hoá trị 2.
Đốt cháy hoàn toàn một một lượng hợp chất A, cần dùng hết 3,36 | lít O2 (đktc). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và | 1,8 gam nước. a. Chất A có chứa những nguyên tố hóa học nào? b. Lập công thức hóa học của A biết rằng nếu lấy những khối lượng bằng nhau của chất A và khí oxi thì thể tích của chất A bằng 16/17 thể tích khí oxi trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, c. Viết phương trình phản ứng cháy của A trong oxi.
(Cho: H=1; N = 14; O = 16; S = 32)
Một hỗn hợp khí của Nitơ gồm: NO, NO2, NxO biết thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp là: %VNO= 50% ; %VNO2 = 25%. Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công thức hóa học của khí NxO