Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau :
a) \(x^2+y^2-2x-2y-2=0\)
b) \(16x^2+16y^2+16x-8y-11=0\)
c) \(x^2+y^2-4x+6y-3=0\)
Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau :
a) \(x^2+y^2-2x-2y-2=0\)
b) \(16x^2+16y^2+16x-8y-11=0\)
c) \(x^2+y^2-4x+6y-3=0\)
Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau :
a) (C) có tâm \(I\left(-2;3\right)\) và đi qua \(M\left(2;-3\right)\)
b) (C) có tâm \(I\left(-1;2\right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(x-2y+7=0\)
c) (C) có đường kính AB với \(A=\left(1;1\right)\) và \(B=\left(7;5\right)\)
a) Ta tìm bán kính R2 = IM2 => R2 = IM = (2 + 2)2 + (-3 -32) = 52
Phương trình đường tròn (C): (x +2)2 + (y – 3)2 =52
b) Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng d nên khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng d phải bằng bán kính đường tròn:
d(I; d) = R
Ta có : R = d(I; d) = \(=\)
Phương trình đường tròn cần tìm là:
(x +1)2 + (y – 2)2 = =>( x +1)2 + (y – 2)2 =
<=> 5x2 + 5y2 +10x – 20y +21 = 0
c) Tâm I là trung điểm của AB, có tọa độ :
x = \(\dfrac{1+7}{2}\) = 4; y = \(\dfrac{1+5}{2}\) = 3 => I(4; 3)
AB = \(2\sqrt{13}\) => R =\(\sqrt{13}\)
=> (x -4 )2 + (y – 3)2 =13
Lập phương trình đường tròn đi qua 3 điểm :
a) \(A\left(1;2\right);B\left(5;2\right);C\left(1;-3\right)\)
b) \(M\left(-2;4\right);N\left(5;5\right);P\left(6;-2\right)\)
a) Sử dụng phương trình đường tròn : x2 - y2 - ax – 2by +c = 0
Đường tròn đi qua điểm A(1; 2):
12 + 22 – 2a -4b + c = 0 <=> 2a + 4b – c = 5
Đường tròn đi qua điểm B(5; 2):
52 + 22 – 10a -4b + c = 0 <=> 10a + 4b – c = 29
Đường tròn đi qua điểm C(1; -3):
12 + (-3)2 – 2a + 6b + c = 0 <=> 2a - 6b – c = 10
Để tìm a, b, c ta giải hệ:
Lấy (2) trừ cho (1) ta được phương trình: 8a = 24 => a = 3
Lấy (3) trừ cho (1) ta được phương trình: -10b = 5 => b = - 0,5
Thế a = 3 ; b = -0.5 vào (1) ta tính được c = -1
Ta được phương trình đường tròn đi qua ba điểm A, B, C là :
x2 + y2 - 6x + y - 1 = 0.
b) Tương tự ta tính được I(2; 1), R= 5
Phương trình đường tròn đi qua ba điểm M(-2; 4); N(5; 5); P(6; -2) là:
(x - 2)2 + (y – 1)2 = 25 <=> x2 - y2 - 4x – 2y - 20 = 0
Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và đi qua điểm \(M\left(2;1\right)\) ?
Đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ nên tâm I của nó phải cách đều hai trục tọa độ. Đường tròn này lại đi qua điểm M(2 ; 1), mà điểm M này lại là góc phần tư thứ nhất nên tọa độ của tâm I phải là số dương.
xI= yI > 0
gọi xI= yI = a. Như vậy phương trình đường tròn cần tìm là :
(2 - a)2 + (1 – a)2 = a2
a2 – 6a + 5 = 0 => a = 1 hoặc a = 5
Từ đây ta được hai đường tròn thỏa mãn điều kiện
+ Với a = 1 => (C1) => (x - 1 )2 + (y – 1)2 = 1
x2 + y2 - 2x – 2y + 1 = 0
+ Với a = 1 => (C2) => (x - 5 )2 + (y – 5)2 = 25
x2 + y2 - 10x – 10y + 25 = 0
Lập phương trình của đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ và có tâm ở trên đường thẳng \(4x-2y-8=0\) ?
Vì đường tròn cần tìm tiếp xúc với hai trục tọa độ nên các tọa độ xI ,yI của tâm I có thể là xI = yI hoặc xI = -yI
Đặt xI = a thì ta có hai trường hợp I(a ; a) hoặc I(-a ; a). Ta có hai khả năng:
Vì I nằm trên đường thẳng 4x – 2y – 8 = 0 nên với I(a ; a) ta có:
4a – 2a – 8 = 0 => a = 4
Đường tròn cần tìm có tâm I(4; 4) và bán kính R = 4 có phương trình:
(x - 4 )2 + (y – 4)2 = 42
x2 + y2 - 8x – 8y + 16 = 0
+ Trường hợp I(-a; a):
-4a - 2a - 8 = 0 => a =
Ta được đường tròn có phương trình:
+ =
Cho đường tròn C) có phương trình :
a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của (C)
b) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm A\(\left(-1;0\right)\)
c) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) vuông góc với đường thẳng \(3x-4y+5=0\)
Đề bài thiếu :
Cho đường tròn (C) có phương trình: x2 + y2 - 4x + 8y - 5 = 0
Giải :
a) Tâm I(2 ; -4), R = 5
b) Đường tròn có phương trình: (x - 2 )2 + (y + 4)2 = 25
Thế tọa độ A(-1 ; 0) vào vế trái, ta có :
(-1- 2 )2 + (0 + 4)2 = 32 + 42 = 25
Vậy A(-1 ;0) là điểm thuộc đường tròn.
Áp dụng công thức tiếp tuyến (Xem sgk)
Ta được pt tiếp tuyến với đường tròn tai A là:
(-1 - 2)(x - 2) + (0 + 4)(y + 4) = 25 <=> 3x - 4y + 3 = 0
Trong mặt phẳng Oxy, hãy lập phương trình của đường tròn (C) có tâm điểm \(\left(2;3\right)\) và thỏa mãn điều kiện sau :
a) (C) có bán kính là 5
b (C) đi qua gốc tọa độ
c) (C) tiếp xúc với trục Ox
d) (C) tiếp xúc với trục Oy
e) (C) tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta:4x+3y-12=0\)
câu a : \(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=25\)
câu b : \(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=13\)
câu c : \(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=9\)
câu d : \(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=4\)
câu e : \(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=1\)
Cho 3 điểm \(A\left(1;4\right);B\left(-7;4\right);C\left(2;-5\right)\) :
a) Lập phương trình đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác ABC
b) Tìm tâm và bán kính của (C)
Cho đường tròn (C) đi qua hai điểm \(A\left(-1;2\right);B\left(-2;3\right)\) và có tâm trên đường thẳng \(\Delta:3x-y+10=0\)
a) Tìm tọa độ tâm của (C)
b) Tính bán kính R của (C)
c) Viết phương trình của (C)
Cho ba đường thẳng :
\(\Delta_1:3x+4y-1=0\)
\(\Delta_2:4x+3y-8=0\)
\(d:2x+y-1=0\)
a) Lập phương trình các đường phân giác của các góc hợp bởi \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\)
b) Xác định tọa độ tâm I của đường tròn (C) biết rằng I nằm trên d và (C) tiếp xúc với \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\)
c) Viết phương trình của (C)
a) Ta có : -2a = -2 => a = 1
-2b = -2 => b = 1 => I(1; 1)
R2 = a2 + b2 – c = 12 + 12 – (-2) = 4 => R = 2
b) Tương tự, ta có : I \(\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}\right)\); R = 1
c) I(2; -3); R = 4