VOCABULARY AND LISTENING - School

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Tạm dịch:

Mark: Xin lỗi, đây có phải là phòng thí nghiệm khoa học không?

Jenny: Ờm, không, không có bất kỳ phòng thí nghiệm khoa học nào trong khu này. Bạn là nam sinh mới, phải không? Sáng nay chúng ta không có khoa học.

Mark: Ồ. Chúng ta có gì bây giờ? Tôi không có thời khoá biểu.

Susan: Đây, cầm lấy cái này. Tôi có một bản sao dự phòng.

Mark: Cảm ơn. À, được rồi. Bây giờ chúng ta có toán.

Jenny: Vâng. Ai dạy toán chúng ta năm nay?

Susan: Thầy Waldron. Điều đó có nghĩa là rất nhiều bài tập về nhà và bài kiểm tra. Và có một giáo viên lịch sử mới, nhìn kìa.

Mark: Có bao nhiêu giáo viên ở đây?

Jenny: Tôi không biết. Rất nhiều. Có một nghìn sinh viên ở đây.

Mark: Một nghìn lẻ một, bao gồm cả tôi. Mmm – 2 tiết lịch sử vào chiều thứ sáu. Điều đó thật khó khăn.

Susan: Vâng. Chào mừng đến với thế giới của chúng tôi!

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. The music room is always cold.

(Phòng nghe nhạc luôn lạnh lẽo.)

2. Miss Atkins is our new English teacher.

(Cô Atkins là giáo viên tiếng Anh mới của chúng tôi.)

3. Geography exams are always difficult.

(Đề thi môn Địa lý luôn khó.)

4. I haven’t got French homework today.

(Hôm nay tôi không có bài tập về nhà môn tiếng Pháp.)

5. It’s on page 36 of the maths book.

(Nó ở trang 36 của sách toán học.)

6. Your history notes are very neat.

(Các ghi chú lịch sử của bạn rất gọn gàng.)

About my school: (Về trường của tôi)

- I have English on Mondays.

(Tôi có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Hai.)

- Our Maths teacher is very strict.

(Giáo viên dạy Toán của chúng tôi rất nghiêm khắc.)

- The computer room is on the first floor.

(Phòng máy tính ở tầng 1.)

- The final exams always make us stressed.

(Những kỳ thi cuối cấp luôn khiến chúng tôi căng thẳng.)

- We have to do our homework before class.

(Chúng tôi phải làm bài tập trước khi đến lớp.)

SukhoiSu-35
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

I’ve got maths at 7∶45 on Monday.

(Tôi có môn toán lúc 7 giờ 45 vào thứ Hai.)

I’ve got history at 8:15 on Tuesday.

(Tôi có lịch sử lúc 8:15 thứ Ba.)

I’ve got a break at 9∶00 on every day.

(Tôi có giờ nghỉ giải lao lúc 9 giờ 00 mỗi ngày.)

I’ve got Science at 9∶15 on Friday.

(Tôi có môn khoa học lúc 9 giờ 15 phút thứ Sáu.)

I’ve got geography at 7:45 on Thursday.

(Tôi có môn địa lý lúc 7:45 thứ Năm.)