Bài 2. Vận tốc

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
1 4
Họ và tên học sinh Xếp hạng
Nguyễn An 3
Trần Bình 2
Lê Văn Cao 5
Đào Việt Hùng 1
Phạm Việt 4

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
Cột 1 2 3 5
STT

Họ và tên

học sinh

Quãng đường

chạy s(m)

Thời gian

chạy t(s)

Quãng đường

chạy trong 1 giây

1 Nguyễn An 60 10 6
2 Trần Bình 60 9,5 6,32
3 Lê Văn Cao 60 11 5,45
4 Đào Việt Hùng 60 9 6,67
5 Phạm Việt 60 10,5 5,71

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

(1) nhanh

(2) chậm

(3) quãng đường đi được

(4) đơn vị

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
Đơn vị độ dài m m km km cm
Đơn vị thời gian s phút h s s
Đơn vị vận tốc m/s m/phút km/h km/s cm/s

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a.) v1 = 36 km/h cho biết cứ mỗi giờ ô tô đi được quãng đường là 36 km

v2 = 10,8 km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường là 10,8 km

v3 = 10 m/s cho biết mỗi giây xe lửa đi được quãng đường là 10 m

b.) 1km = 1000m; 1h = 3600s

Ta có: \(v1=\dfrac{36km}{giờ}=\dfrac{36000m}{3600s}=10m|s\)

\(v2=\dfrac{10,8km}{giờ}=\dfrac{10800m}{3600s}=3m|s\)

\(v3=10m|s\)

Nhận xét:

v1 = v3 > v2 => Ô tố và xe lửa cùng vận tốc và nhanh nhất, xe đạp chậm nhất

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Vận tốc của tàu: - Theo km/s: \(v_1=\dfrac{s}{t}=\dfrac{81}{1,5}=54\left(km|h\right)\)

- Theo m/s: \(v_2=\dfrac{s}{t}=\dfrac{81000}{5400}=15\left(m|s\right)\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

t = 40 phút = \(\dfrac{40}{60}\) giờ = \(\dfrac{2}{3}\) giờ

Quãng đường đi được là:

Áp dụng công thức \(s=v.t=12.\dfrac{2}{3}=8\left(km\right)\)

Đ/s : 8 km

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

30 phút = \(\dfrac{1}{2}h\)

Khoảng cách từ nhà đến cơ quan:

Ta có: \(v=\dfrac{s}{t}\Rightarrow s=v.t=4.\dfrac{1}{2}=2\left(km\right)\)