Bài 6: Thể tích của hình lăng trụ đứng

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Ta có : Diện tích đáy : S = b.h

Thể tích V = S.h1

+ Ở cột 2 : S = b.h = . 5.2 = 5

V = S .h1 = 5. 8 = 40

+ Ở cột 3 : S =. b.h => h = == 4

V = S .h1 = 12.5 = 60

+ Ở cột 4: h = == 3

V = S .h1 =>h1 = = = 2

+ Ở cột 5: V = S .h1 =>h1 = = = 5

S = b.h = b = = =

Vậy có kết quả sau khi điền vào bảng sau là:

b(cm)

5

6

4

5

h(cm)

2

4

3

4

h1(cm)

8

5

2

10

Diện tích một đáy(cm)

5

12

6

thể tích

40

60

12

50

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải:

Lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông, nên diện tích đáy là :

\(S = 1212 . 60.90 = 2700 (cm^2)\)

Thể tích lăng trụ \(V = S. h = 2700.70 = 189000 (cm^3)\)

Vậy dung tích của thùng là \(189000 (cm^3)\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải:

Bể bơi được chia thành hai phần:

Phần hình hộp chữ nhật với các kích thước là \(10m, 25m, 2m\)

Phần hình lăng trụ đứng với đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(2m, 7m, \)chiều cao \(10m\).

Thể tích hình hộp chữ nhật là :

\(V = 10.25.2 = 500 \)\((m^3)\)

Thể tích lăng trụ đứng tam giác :

\(V = S.h = 1212. 2.7.10 = 70\)\(\left(m^3\right)\)

Vậy thể tích bể bơi khi đầy ắp nước là \(570\) \(\left(m^3\right)\)


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 30 trang 114 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Giải bài 30 trang 114 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Giải bài 31 trang 115 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Vẽ thêm nét khuất, ta được hình bên. Cạnh AB song song với những cạnh FC, ED.

b) Diện tích đáy \(S = 1212 . 4 .10 = 20 (cm^2)\)

Thể tích lưỡi rìu:

\(V = S . h = 20 . 8 = 160(cm^3)\)

c) Khối lượng của lưỡi rìu:

\(M = D . V = 7,784 . 0,16 = 1,245 kg\)

\(\Rightarrow\)\(V = 160(cm3) = 0,16(dm^3)\)

\(D = 7,7784(kg/dm^3)\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Các cạnh song song với cạnh AD là: EH, BC, FG.

b) Cạnh song song với AB là EF

c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là : AD, BC, AB, CD.

d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH): không có

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Thể tích hộp xà phòng là:

V = S.h = 28.8 = 224 (cm3)

b) Thể tích của hộp sô – cô – la là :

V = S. h = 12.9 = 108 (cm3)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

SABCD = SABC + SADC

= \(\dfrac{1}{2}\) .AC.BH + \(\dfrac{1}{2}\). AC. DK

= \(\dfrac{1}{2}\).8.3 + \(\dfrac{1}{2}\). 8.4 = 12 + 16 = 28(cm2)

Thể tích của lăng trụ là :

V = S.h = 28.10 = 280 (cm3)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a: 

-Kiểu 1: \(S=\dfrac{1}{2}\cdot130\cdot120=7800\left(cm^2\right)\)

\(V=7800\cdot250=1950000\left(cm^3\right)\)

-Kiểu 2: \(S=\dfrac{1}{2}\cdot120\cdot120=7200\left(cm^2\right)\)

\(V=7200\cdot260=1872000\left(cm^3\right)\)

-Kiểu 3: \(S=\dfrac{1}{2}\cdot150\cdot116=8700\left(cm^2\right)\)

\(V=8700\cdot232=2018400\left(cm^3\right)\)

b: 

-Kiểu 1: 

Diện tích hai mặt bên là:

\(2\cdot136\cdot250=68000\left(cm^2\right)\)

Phần diện tích lều nhận được ánh sáng là:

7800+68000=75800(cm2)

-Kiểu 2:

DIện tích hai mặt bên là:

\(2\cdot134\cdot260=69680\left(cm^2\right)\)

Phần diện tích lều nhận được ánh sáng là;
\(7200+69680=76880\left(cm^2\right)\)

-Kiểu 3: 

Diện tích hai mặt bên là:

\(2\cdot137\cdot232=63568\left(cm^2\right)\)

Phần diện tích lều nhận được ánh sáng là:

\(63568+8700=72268\left(cm^2\right)\)

c: Chọn kiều lều 3 vì thể tích lớn nhất