Bài 9: Tam giác

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Giải:

a) Ba đoạn thẳng MN,NP,PM khi M,N,P không thẳng hàng.

b) Gồm ba đoạn TU,UV,VT khi T,U,V không thẳng hàng

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Giải:

Tên tam giác

Tên 3 đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

ABI

A,B,I

AB, BI, IA

AIC

A,I,C

AI, IC, CA

ABC

A,B,C

AB, BC, CA

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Giải:

a) AI là cạnh chung của các tam giác là AIB và AIC.

b) AC là cạnh chung của hai tam giác ACI, ACB.

c) AB là cạnh chung của hai tam giác ABI, ABC.

d) Hai tam giác AIB và AIC có hai góc đỉnh I kề bù nhau là hai góc AIB và AIC

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Giải:

Hình vẽ như sau:

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Hướng dẫn vẽ:

- Vẽ đoạn thẳng IR(I;2.5) và cung tròn (R;2cm), Hai cung này cắt nhau tại T.

- Vẽ đoạn thẳng TI và TR ta có tam giác TIR

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Tên tam giác

Tên 3 đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

ΔABI

A,B,I

BAI^,ABI^,AIB^

AB, BI, IA

ΔAIC

A,I,C

IAC^,ACI^,CIA^

AI, IC, CA

ΔABC

A,B,C



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Có bốn tam giác thỏa mãn yêu cầu đề bài, tên các tam giác đó là:

Tam giác ABC, tam giác CAD, tam giác BCD và tam giác ABD

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Các tam giác có trong hình 22 là:

tam giác EBC; tam giác EDA

tam giác EDC; tam giác EAB

tam giác CBD; tam giác ADB

tam giác BAC; tam giác DCA

Vậy hình 22 có 6 tam giác.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Giải

Ta có hình vẽ

Điểm M nằm trong ΔNPQ



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Vẽ hình trên:

* Mỗi tam giác có điều đặc biệt là:

-Tam giác ở câu a có 2 cạnh bằng nhau

-Tam giác ở câu b có 3 cạnh bằng nhau

-Tam giác ở câu c có góc ATR vuông