Bài 4: Phép đối xứng tâm

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Dễ thấy A' = {D_{o}}^{}(A) = (1;-3)

Để tìm ảnh của đường thẳng d ta có thể dùng các cách sau:

Cách 1:

Đường thẳng d đi qua B(-3;0) và C (-1;1). Do đó ảnh của d qua phép đối xứng tâm O là đường thẳng d' đi qua B' = \(D_O\) (B) = (3;0) và C' = \(D_O\) (C) = (1;-1). suy ra phương trình của d' là: \(\dfrac{x-3}{1-3}=\dfrac{y}{-1}\) hay x - 2y - 3 = 0

Cách 2:

Đường thẳng d đi qua B(-3;0), d' là ảnh của d qua phép đối xứng tâm O nên nó song song với d. Do đó d' có phương trình x- 2y +C =0, nó đi qua B' =( 3;0) là ảnh của B qua phép đối xứng tâm O/ Do đó 3+C=0. Từ đó suy ra C = -3

Vậy ảnh của d qua phép đối xứng tâm O là đường thẳng d' có phương trình x-2y-3=0

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Hình bình hành và lục giác đều là những hình có tâm đối xứng.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Đường thẳng, hình gồm hai đường thẳng song song là những hình có vô số tâm đối xứng.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

TenAnh1 TenAnh1 D = (10.94, -6.12) D = (10.94, -6.12) D = (10.94, -6.12)
Ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng tâm E là tam giác A'B'C'.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giao của d và d' với Ox lần lượt là \(A\left(-2;0\right)\)\(A'\left(8;0\right)\). Phép đối xứng qua tâm cần tìm biến A thành A' nên tâm đối xứng của nó là \(I=\left(3;0\right)\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng