Ôn tập: Phân thức đại số

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

-Định nghĩa:Một phân thức đại số(hay nói gọn là phân thức)là một biểu thức có dạng\(\dfrac{A}{B}\),trong đó A,B là những đa thức và B khác đa thức 0.A được gọi là tử thức (hay tử) , B gọi là mẫu thức (hay mẫu).

-Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.

-Chỉ có số 0, số 1 là những phân thức đại số.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Hai phân thức bằng nhau: \(\dfrac{A}{B}=\dfrac{C}{D}\) nếu A.D = B.C

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Tính chất cơ bản của phân thức: Nếu \(M\ne0\) thì \(\dfrac{A}{B}=\dfrac{A.M}{B.M}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Muốn rút gọn phân thức đại số ta có thể :

+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử ( nếu cần ) để tìm nhân tử chung.

+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Rút gọn phân thức :

\(\dfrac{8x-4}{8x^3-1}\)\(=\dfrac{4\left(2x-1\right)}{2x^3-1}\)\(=\dfrac{4\left(2x-1\right)}{\left(2x-1\right)\left(2x^2+2x+1\right)}\)\(=\dfrac{4}{4x^2+2x+1}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

*Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

-Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm ẫu tức chung.

-Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.

-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

*Bài tập:

\(\dfrac{x}{x^2+2x+1}và\)\(\dfrac{3}{5x^2-5}\)

-Ta có:

x2+2x+1=(x+1)2=(x+1)(x+1)

5x2-5=5(x2-1)=5(x-1)(x+1)

\(\Rightarrow\)MTC:5(x-1)(x+1)(x+1)

-NTP:5(x-1)(x+1)(x+1):(x+1)(x+1)=5(x-1)

5(x-1)(x+1)(x+1):5(x-1)(x+1)=x+1

-Quy đồng mẫu thức:

\(\dfrac{x}{\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)=\(\dfrac{5x\left(x-1\right)}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)

\(\dfrac{3}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{3\left(x+1\right)}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu.

- Muốn cộng hai phân thức khác mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.

\(\dfrac{3x}{x^3-1}+\dfrac{x-1}{x^2+x+1}\)

\(=\dfrac{3x}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}+\dfrac{\left(x-1\right)\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)

\(=\dfrac{3x+x^2-2x+1}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)


\(=\dfrac{x^2+x+1}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)

\(=\dfrac{1}{x-1}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Hai phân thức đối nhau là 2 phân thức có tích bằng 1.

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{x-1}{5-2x}\) là: \(\dfrac{5-2x}{x-1}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)
phép trừ các phân thức đại số : A – B = A + (-B) Một số qui tắc đổi dấu : \frac{A}{B}=\frac{-A }{-B } \frac{-A}{B}=\frac{A }{-B }=-\frac{A }{B } A – B = – ( B – A)
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Quy tắc :

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau :

\frac{A}{B} . \frac{C}{D}= \frac{A.C}{B.D}

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Với \(\dfrac{A}{B}\ne0\)

\(\Rightarrow\) Phân thức nghịch đảo là: \(\dfrac{B}{A}\)