Ôn tập cuối năm phần số học

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) \(\in\)đọc kí hiệu "thuộc"

\(\notin\)đọc kí hiệu"không thuộc"

\(\subset\)đọc kí hiệu"con"

\(\varnothing\)đọc kí hiệu"rỗng"

U đọc kí hiệu"giao"

VD:Ta có: A={1;2;3;4};B={2;3};C={}

Giữa phần tử với tập hợp:1\(\in\)A;\(4\notin B\)

Giữa tập hợp vời tập hợp:\(B\subset A\);A U B={2;3}

Tập hợp C không có phần tử nào gọi là tập hợp\(\varnothing\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ta có hai công thức:

\(-\) Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:

VD: \(2.2^3=2^{1+3}=2^4\left(=16\right)\)

\(-\) Chia hai luỹ thừa cùng cơ số:

VD: \(2^6:2^3=2^{6-3}=2^3\left(=8\right)\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Số tự nhiên:

+Phép cộng có các tính chất:

-Giao hoán

-Kết hợp

-Cộng với 0

+Phép nhân:

-Giao Hoán

-Kết hợp

-Nhân với 1

-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Số nguyên:

+Phép cộng

-Giao hoán

-Kết hợp

-Cộng với số 0

-Cộng với số đối

+Phép nhân:

-Giao hoán

-Kết hợp

-Nhân với 1

-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Phân số:

+Phép cộng

-Giao hoán

-Kết hợp

-Cộng với số 0

-Cộng với số đối

+Phép nhân:

-Giao hoán

-Kết hợp

-Nhân với 1

-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

*Để hiệu của 2 số tự nhiên là một số tự nhiên thì:

a>b với a,b\(\in\)N;a là số bị trừ và b là số trừ

VD:5-2=3

*Bất kì hiệu hai số nguyên nào cũng cho ta một số nguyên

VD:-4-2=-6

5-9=-4

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

*Để thương của 2 số tự nhiên là một số tự nhiên thì:

\(a⋮b\left(a,b\in N;b\ne0\right)\) với a là số bị chia và b là số chia

VD: 6:3=2

*Thương của 2 phân số bất kì đều là một phân số(\(\forall\)mẫu của hai phân số đều\(\ne0\)

VD:\(\dfrac{5}{2}:\dfrac{1}{3}=\dfrac{15}{2}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước:

\(-\) Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.

VD bài toán: Tìm \(0,6\) của \(1\dfrac{2}{5}m^2\)

2. Qui tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó:

\(-\) Muốn tìm 1 số biết giá trị phân số của nó ta chia giá trị này cho phân số.

VD bài toán: \(\dfrac{3}{8}\) quả dưa hấu nặng \(2\dfrac{1}{2}\) \(kg\). Hỏi quả dưa hấu đó nặng bao nhiêu kg?

1. Quy tắc tìm tỉ số của hai số

\(-\) Tỉ số của 2 số \(a\)\(b\) \(\left(b\ne0\right)\) là thương trong phép chia số \(a\) cho số \(b\).

\(-\) Kí hiệu: \(a\text{ }:\text{ }b\) hoặc \(\dfrac{a}{b}\)

\(-\) Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số \(a\)\(b\) ta nhân \(a\) với 100 rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu % vào kết quả: \(\dfrac{a.100}{b}\%\)

VD bài toán: Tìm tỉ số của 2 số \(1,25kg\)\(\dfrac{95}{19}kg\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Số có tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2

Số có tổng các chữ sô chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3

Số có tận cùng là 0 ; 5 thì chia hết cho 5

Số có tổng các chữ sô chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9

Số có tận cùng là 0 thì chia hét cho cả 2 và 5 VD: 10

Số có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho cả 2,3,5,9

VD : 90

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
Cách tìm ƯCLN BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Xét các thừa số nguyên tố chọn thừa số chung Chọn thừa số chung và riêng
Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất lớn nhất

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Giải bài 168 trang 66 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) Với a, n ∈ N

an = a . a . a … a với n ≠ 0

… thừa số

Với a ≠ 0 thì a0 = 1

b) Với a, m, n ∈ N

am . an = am+n

am : an = am-n với a ≠ 0 và m ≥ n