Ôn tập chương V

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Sâu hại là các loài côn trùng gây hại các bộ phận của cây trồng như thân, lá, hoa, quả, rễ... Chúng làm lá bị khuyết, thủng, cuốn; quả, thân, cành bị gãy, thối, rụng...

- Một số sâu hại thường gặp là châu chấu, sâu cuốn lá, rệp, bọ hung, ruồi đục quả, sâu xanh...

- Bệnh hại là trạng thái không bình thường về hình thái, cấu tạo, chức năng, sinh lí... của cây trồng, do các loài sinh vật (nấm, vi khuẩn, virus...) hoặc điều kiện bất lợi gây ra. 

- Một số bệnh hại thường gặp như bệnh bạc à, bệnh đạo ôn trên lúa, bệnh thán thư, bệnh vàng lá greening trên cây có múi, bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh virus xoăn vàng lá đậu đũa,...

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Tác hại do sâu gây ra có ảnh hưởng xấu đến cây trồng ví dụ như:

- Cây trồng sinh trưởng, phát triển kém.

- Năng suất và chất lượng của các loại nông sản bị giảm sút , thậm chí không thu hoạch được hoặc cây trồng sẽ bị chết.

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Ý nghĩa của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng:

- Giúp bảo vệ cây trồng, hạn chế ảnh hưởng xấu của sâu, bệnh đối với cây trồng, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, năng suất cao, chất lượng tốt.

- Việc áp dụng các biện pháp sinh học và biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp trong phòng trừ sâu, bệnh hại có tác dụng bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái và sức khỏe con người.

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

So sánh đặc điểm của sâu tơ hại rau và sâu keo mùa thu:

So sánh

Sâu tơ hại rau

Sâu keo mùa thu

Giống

- Trải qua 4 giai đoạn:

+ Sâu trưởng thành

+ Trứng

+ Sâu non

+ Nhộng

- Tạo lỗ thủng trên lá

Khác

- Tên khoa học: Plutella xylostella, họ Ngài rau, bộ Cánh vảy.

- Hại các loại rau

- Tên khoa học: Spodoptera frugiperda, họ Ngài đêm, bộ Cánh vảy

- Hại trên cây ngô

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

 

Đặc điểm nhận biết

Biện pháp phòng trừ

Bệnh thán thư

Trên lá: Bệnh thường gây hại từ mép lá, lúc đầu vết bệnh là các đốm nhỏ, sau liên kết thành mảng lớn, xung quanh có đường viền nâu sẫm.Trên chồi non: Lúc đầu vết bệnh dạng thấm nước, sau chuyển màu nâu tối, chồi bị chết khô khi trời nắng hoặc thối khi trời mưa.Trên hoa và quả: Vết bệnh hơi lõm xuống kiểu chấm đen, làm hoa và quả chuyển màu đen và rụng.Vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cành già, lá bệnh, bọc quả sau khi hình thành.Trong màu mưa không để vườn quá ẩm thấp, có biện pháp thoát nước nhanh sau khi mưa lớn.Chú ý bón phân đầy đủ và cân đối NPK.Khi cây bị bệnh cần phun thuốc kịp thời và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

Bệnh vàng lá greening

Bệnh thường gây hại ở lá và quả. Lá bị bệnh thường lốn đốm vàng xanh, gân lá bị sung, có màu xanh, lá bị rụng. Quả nhỏ, bị méo, vàng loang lổ.

Sử dụng nguồn ngây giống sạch bệnh.Tạo tán, tỉa cành để vườn thông thoáng, tránh giao tán cây.Bón phân hữu cơ đầy đủ, cân đối để giúp cây chống chịu tốt.Quản lí tốt nguồn rầy chống cánh, đây là vật trung gian truyền bệnh.Khi phát hiện cây bị bệnh cần cắt bỏ phần bị bệnh hoặc nhổ cây và đem hủy.

Bệnh héo xanh vi khuẩn

Khi bị bệnh, cành và lá héo rũ, ỏ thân phía gốc xù xì nhưng thân vẫn rắn đặc. Cắt ngang thân, cành thấy chứa dịch nhờn vi khuẩn.Khi bị bệnh nặng, thân vỏ vẫn còn xanh, xuất hiện những sọc nâu.Sử dụng giống chống bệnh, giống khỏe và sạch bệnh.Vệ sinh đồng ruộng, ngâm nước trong ruộng từ 15 đến  30 ngày hoặc cày đất, luân canh với cây lúa nước.Sử dụng các chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh.

Bệnh đạo ôn hại lúa

Vết bệnh trên lá lúa: chấm nhỏ màu xanh lục, mờ, sau đố có hình thoi, màu nâu nhạt, có quầng màu vàng nhạt, phần giữa vết bệnh có màu tro xám.Vết bệnh ở cổ bông, cổ gié và trên hạt lúa: các vết màu nâu xám hơi teo thắt lại, dễ làm gẫy cổ bông.Sử dụng giống chống chịu, xử lí hạt giống, dự tính dự báo bệnh, vệ sinh đồng ruộng, bón phân cân đối.Có thể chủ động phun thuốc phòng bệnh khi trời âm u, độ ẩm cao, sương mù.
  
Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Khác nhau ở 4 bước đầu:

 

Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu

Chế phẩm virus trừ sâu

Chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh

Bước 1

Sản xuất giống vi khuẩn cấp 1 từ giống vi khuẩn thuần chủng

Chuẩn bị giống virus thuần chủng. Nhân nuôi vật chủ

Sản xuất giống nấm cấp 1 từ nguồn nấm thuần chủng

Bước 2

Sản xuất giống vi khẩn cấp 2 từ giống vi khuẩn cấp 1

Lây nhiễm virus lên vật chủ

Sản xuất giống nấm cấp 2 từ giống nấm cấp 1

Bước 3

Lên men, tăng sinh khối vi khuẩn trong môi trường thích hợp

Nhân nuôi virus trên vật chủ để tăng sinh khối

Lên men, tăng sinh khối nấm trong môi trường thích hợp

Bước 4

Sấy khô và nghiền vi khuẩn

Nghiền, lọc, li tâm lấy dịch

Sấy khô nấm