Ôn tập chương IV

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 1 trang 106 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Hai số a và b cùng dấu.

b) Hai số a và b cùng dấu.

c) Hai số a và b trái dấu nhau.

d) Hai số a và b trái dấu nhau.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Suy luận D là chính xác

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Khối lượng thực của vật nằm trong khoảng:

(26,4 - 0,05; 26,4 - 0,05) kg

hay (26,35; 26,35) kg

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Vẽ đồ thị:

Giải bài 5 trang 106 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10Giải bài 5 trang 106 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ta có a,b,c > 0

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si : \(a+b\ge2\sqrt{ab}\)

\(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}\)

Ta được: Vế trái \(\ge\dfrac{2\sqrt{ab}}{c}+\dfrac{2\sqrt{bc}}{a}+2\dfrac{\sqrt{ac}}{b}\)

\(\ge3\sqrt[3]{\dfrac{2\sqrt{ab}\times2\sqrt{bc}\times2\sqrt{ac}}{abc}}\)

\(\ge3\sqrt[3]{\dfrac{8\sqrt{a^2b^2c^2}}{abc}\ge6}\) (Đpcm)

Vậy: \(\dfrac{a+b}{c}+\dfrac{b+c}{a}+\dfrac{c+a}{b}\ge6\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Ta gọi các điều kiện của ẩn sốx để các biểu thức f(x)g(x) có nghĩa là điều kiện xác định của bất phương trình (hay gọi tắt là điều kiện của bất phương trình).

- Hai bất phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

+ Ta vẽ đường thẳng (d): ax+by=c

+ Chọn điểm M(x0,y0) ∉ (d) (thường là điểm (0,0)) và tính giá trị ax0 + by0

+ Nếu ax0 + by0>c thì nửa mặt phẳng bờ (d) chứa M(x0,y0) là tập hợp các điểm mà tọa độ của nó là nghiệm của bất phương trình.

+ Nếu ax0 + by00,y0) là tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của bất phương trình.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Định lí. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0)

có biệt thức ∆ = b2 – 4ac.

- Nếu ∆ < 0 thì với mọi x, f(x) có cùng dấu với hệ số a.

- Nếu ∆ = 0 thì f(x) có nghiệm kép x = , với mọi x ≠ , f(x) có cùng dấu với hệ số a.

- Nếu ∆ > 0, f(x) có 2 nghiệm x1, x2 (x1 < x2) và luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ngoài đoạn [x1; x2] và luôn trái dấu với hệ số a với mọi x trong đoạn (x1; x2).

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Đặt \(x=\sqrt{a};y=\sqrt{b}\left(x,y>0\right)\) ta có:

\(\dfrac{x^2}{y}+\dfrac{y^2}{x}\ge x+y\left(1\right)\), vậy ta cần chứng minh \(\left(1\right)\) đúng

Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz dạng Engel ta có:

\(\dfrac{x^2}{y}+\dfrac{y^2}{x}\ge\dfrac{\left(x+y\right)^2}{x+y}=x+y\)