Bài 4: Ôn tập chương Phương pháp tọa độ trong không gian

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 1 trang 91 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 2 trang 91 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 3 trang 92 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 4 trang 92 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Mặt cầu (S) có tâm I(3, -2, 1) và bán kính R = 10.

Khoảng cách từ tâm I của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (α) là:

d(I, α) = ∣∣ ∣∣2.3−2.(−2)−1+9√22+(−2)2+(−1)2∣∣ ∣∣=183=6|2.3−2.(−2)−1+922+(−2)2+(−1)2|=183=6

Vì d(I, α) < R ⇒⇒ Mặt phẳng (α) cắt mặt cầu (S) theo đường tròn (C) có phương trình (C):

{2x−2y−z+9=0(x−3)2+(y+2)2+(z−1)2=100{2x−2y−z+9=0(x−3)2+(y+2)2+(z−1)2=100

Tâm K của đường tròn (C) là hình chiếu vuông góc của tâm I của mặt cầu trên mặt phẳng (α).

Mặt phẳng (α) có vectơ pháp tuyến →nn→ = (2, -2. -1).

Đường thẳng d qua I và vuông góc với (α) nhận →nn→ = (2, -2, -1) làm vectơ chỉ phương và có phương trình d :

⎧⎪⎨⎪⎩x=3+2ty=−2−2tz=1−t{x=3+2ty=−2−2tz=1−t

Thay t = -2 vào phương trình của d, ta được toạ độ tâm K của đường tròn (C).

⎧⎪⎨⎪⎩x=3+2.(−2)=−1y=−2−2.(−2)=2z=1−2.(−2)=3{x=3+2.(−2)=−1y=−2−2.(−2)=2z=1−2.(−2)=3

⇒⇒ K(-1, 2, 3)

Ta có: IK2 = (-1 - 3)2 + (2 + 2)2 + (3 - 1)2 = 36.

Bán kính r của đường tròn (C) là:

r2 = R2 - IK2 = 102 - 36 = 64 ⇒⇒ r= 8



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 6 trang 92 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 7 trang 92 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 9 trang 93 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 9 trang 93 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 10 trang 93 sgk Hình học 12 | Để học tốt Toán 12