Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) ; b) ;

c) ; d) .

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a.\(\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{18}}=\sqrt{\dfrac{2}{18}}=\sqrt{\dfrac{1}{9}}=\dfrac{1}{3}\)

b.\(\dfrac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}=\sqrt{\dfrac{15}{735}}=\sqrt{\dfrac{1}{49}}=\dfrac{1}{7}\)

c.\(\dfrac{\sqrt{12500}}{\sqrt{500}}=\sqrt{\dfrac{12500}{500}}=\sqrt{25}=5\)

d.\(\dfrac{\sqrt{6^5}}{\sqrt{2^3.33^5}}=\sqrt{\dfrac{2^5.3^5}{2^3.3^5}}=\sqrt{2^2}=2\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) = . = . = vì x > 0.

Do đó = .

b) = . = ..

Vì y < 0 nên │y│= -y. Do đó = . = .

c) 5xy. = 5xy. = 5xy..

Vì x < 0, y > 0 nên = -x và = .

Do đó: 5xy = 5xy. = -.

d) 0,2 = = 0,2 =

Nếu x > 0 thì > 0 nên . Do đó 0,2 = .

Nếu x < 0 thì < 0 nên . Do đó 0,2 = -.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) HD: Thực hiện phép khai căn rồi so sánh kết quả.

Trả lời: > √25 - √16;.

b) HD: Ta có thể chứng minh rằng √a < + √b.

Nhưng điều này suy ra từ kết quả bài tập 26.b) SGK nếu lưu ý rằng

√a = .

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) HD: Đổi hỗn số và số thập phân thành phân số.

ĐS: .

b) =

= = =

= .

d) ĐS: .

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a, \(\sqrt{2}x-\sqrt{50}=0\Leftrightarrow\sqrt{2}x-5\sqrt{2}=0\Leftrightarrow\sqrt{2}\left(x-5\right)=0\Leftrightarrow x=5\)

b, \(\sqrt{3}x+\sqrt{3}=\sqrt{12}+\sqrt{27}\Leftrightarrow\sqrt{3}\left(x+1\right)=5\sqrt{3}\Leftrightarrow x+1=5\Leftrightarrow x=4\)

c, \(\sqrt{3}x^2-\sqrt{12}=0\Leftrightarrow\sqrt{3}\left(x^2-2\right)=0\Leftrightarrow x^2-2=0\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{2}\)

d, \(\dfrac{x^2}{\sqrt{5}}-\sqrt{20}=0\Leftrightarrow\dfrac{1}{\sqrt{5}}\left(x^2-10\right)=0\Leftrightarrow x^2-10=0\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{10}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a,\(ab^2\sqrt{\dfrac{3}{a^2b^4}}=ab^2.\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{a^2b^4}}=ab^2.\dfrac{\sqrt{3}}{ab^2}=\sqrt{3}\)

b,\(\sqrt{\dfrac{27\left(a-3\right)^2}{48}}=\dfrac{3\sqrt{3}\left(a-3\right)}{4\sqrt{3}}=\dfrac{3}{4}\left(a-3\right)\)

c,\(\sqrt{\dfrac{9+12a+4a^2}{b^2}}=\dfrac{\sqrt{\left(3+2a\right)^2}}{\sqrt{b^2}}=\dfrac{3+2a}{b}\)

d, \(\left(a-b\right).\sqrt{\dfrac{ab}{\left(a-b\right)^2}}=\left(a-b\right).\dfrac{\sqrt{ab}}{\sqrt{\left(a-b\right)^2}}=\left(a-b\right).\dfrac{\sqrt{ab}}{\left(a-b\right)}=\sqrt{ab}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) \(\sqrt{\left(x-3\right)^2}=9\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(x-3\right)^2}^2=9^2\)

\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2=81\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=9\\x-3=-9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=12\\x=-6\end{matrix}\right.\)

b) \(\sqrt{4x^2+4x+1}=6\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{4x^2+4x+1}^2=6^2\)

\(\Leftrightarrow4x^2+4x+1-36=0\)

\(\Leftrightarrow4x^2+4x-35=0\)

\(\Leftrightarrow4\cdot\left(x-\dfrac{5}{2}\right)\cdot\left(x+\dfrac{7}{2}\right)=0\)

\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-\dfrac{5}{2}=0\\x+\dfrac{7}{2}=0\end{matrix}\right.\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2}\\x=-\dfrac{7}{2}\end{matrix}\right.\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Đúng

b) Sai. Số âm không có căn bậc hai.

c) Đúng vì .

d) Đúng vì do đó

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tứ giác MNPQ có:

- Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 1cm. Do đó theo định lí Py-ta-go:

.

- Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 1cm nên độ dài đường chéo là:

Từ các kết quả trên suy ra MNPQ là hình vuông. Vậy diện tích tứ giác MNPQ bằng .