Hướng dẫn soạn bài Nhân hóa

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

1.

Phép nhân hoá:

- Ông thường dược dùng để gọi người này được dùng để gọi trời.

- Các hoạt động: mặc áo giáp, ra trận là các hoạt động của con người nay được dùng để tả bầu trời trước cơn mưa.

- Từ múa gươm để tả cây mía, hành quân để tả kiến.

2.

So sánh cách diễn đạt trên với cách miêu tả trong khổ thơ của Trần Đăng Khoa thấy cách diễn đạt trong thơ Trần Đăng Khoa có tính hình ảnh, là cho các sự vật, việc dược miêu tả gần gũi hơn với con người.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

1. Những sự vật được nhân hoá:

- Câu a: miệng, tai, mắt, chân, tay

- Câu b: tre

- Câu c: trâu

2. Các nhân hoá những sự vật trong các câu văn, thơ:

- Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi sự vật (câu a).

- Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt độ tính chất của vật (câu b).

Trò chuyện, xưng hô với vật như với người (câu c).

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1.Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:

Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.

Các đối tượng được nhân hóa: - Tàu (tàu mẹ, tàu con), - Xe (xe anh, xe em).

Tác dụng: Việc nhân hóa đã giúp cho người đọc hình dung ra được một cách cụ thể, sống động cảnh lao động nhộn nhịp, vất vả trên bến cảng. Mọi vật được miêu tả như có tâm hồn, cuộc sống lao động bận rộn chẳng khác nào cuộc sống của con người.

2. Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:

Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.

Đoạn văn trong bài tập 2 không sử dụng phép nhân hóa. Chúng ta có thế thấy sự diễn đạt khác nhau được tổng hợp qua bảng sau:

bài 1 bài 2
đông vui nhiều tàu xe
tàu mẹ tàu lớn
tàu con tàu bé
xe anh xe tôi
xe em xe nhỏ
tíu tít nhận hàng , chở hàng
bận rộn hđ liên tục

3. Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau?Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?

cách 1 cách 2
cô bé chổi rơm chổi rơm
xinh xắn nhất đẹp nhất
chiếc váy vàng óng tết bàng rơm nếp vàng
áo của cô tay chổi
cuốn từng vòng quanh người cuốn quanh thành cuộn

cách viết trong đoạn văn 1 có sử dụng thủ pháp nhân hóa. Việc sử dụng này góp phần tạo sự phù hợp với giọng văn của bài văn miêu tả. Đoạn văn 2 không sử dụng biện pháp này. Cho nên, nó chỉ phù hợp với giọng văn thuyết minh.
4. Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?

a) Kiểu nhân hóa: trò chuyện xưng hô với vật (núi) như đối với con người (núi ơi). Tác dụng: Coi vật như người bạn thân thích để bày tỏ tình cảm thẳm kín trong lòng.

b) Kiểu nhân hóa: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người đế chỉ hoạt động tính châ't của vật. Tác dụng: tạo ra sự sinh động của cuộc sống loài vật; giúp người đọc cảm thấy gần gũi và hình dung rõ ràng hơn.

c) Kiểu nhân hóa: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người đế chỉ hoạt động tính châ't của vật. Tác dụng: tạo ra sự sinh động của cuộc sống loài vật; giúp người đọc cảm thấy gần gũi và hình dung rõ ràng hơn.

d) Kiểu nhân hóa: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người đế chỉ hoạt động tính châ't của vật. Tác dụng: tạo ra sự sinh động của cuộc sống loài vật; giúp người đọc cảm thấy gần gũi và hình dung rõ ràng hơn.

5. Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa.

Kiến đã được lên trên khô rồi, kiến mới tìm cách báo thù lại. Hễ bao giờ thấy con cá nào vô phúc lạc lên bờ là kiến rủ nhau từng dây, từng lù đến mà cắn cá. Cá thấy vậy cũng giận lắm, cứ rình hề bao giờ nước tràn be bờ, trời làm lụt ngập, kiến ta xuống nước là cá lại bảo nhau dn kiến như xưa.