Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Định luật Ôm cho toàn mạch đề cập tới loại mạch đỉện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r mắc với mạch ngoài bao gồm các vật dẫn có điện trở tương đương RN nối liền với hai cực của nguồn điện.

- Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.

-Biểu thức:



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là tích của cường độ dòng điện với điện trở của đoạn mạch đó.

- Phát biểu mối liên quan: Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Hiện tượng đoản mạch xảy ta khi nối hai cực của một nguồn điện bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ . Khi đó dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn và có hại

Biện pháp phòng tránh:

- Mỗi thiết bị điện cần sử dụng công tắc riêng;

- Tắt các thiết điện (rút phích cắm) ngay khi không còn sử dụng;

Nên lắp cầu chì ở mỗi công tắc. nó có tác dụng ngắt mạch ngay khi cường độ dòng điện qua cầu chì quá lớn

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi này: U=IR=0,4158.28,8=11,975V

Giá trị này gần bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn, nên ta sẽ thấy đèn sáng gần như bình thường.

Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi này là :

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R­1 = 3 Ω.

Cường độ dòng điện mạch chính là I1 = 0,6 A.

Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là Iđ1= 0,3A. Do đó công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn là Pđ = 0,54W.

b) Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là R2 = 6 Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn Iđ2 = 0,375A, nên bóng đèn sáng mạnh hơn trước đó.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là RN= 5 Ω.

b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài tương ứng là:

I1 = I2 = 0,2A; I3 = 0,8A


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Tính cường độ dòng điện trong mạch:

- Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp: ξb = ξ1 + ξ2 = 18 V.

- Điện trở tương đương của mạch ngoài gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

RN = R1 + R2 = 12 Ω

Từ định luật Ôm đối với toàn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

I = ξb /(RN + rb) = 1,5A

b) Công suất tiêu thụ điện:

Của điện trở R1 là P1 = I2R1 = 9 W

Của điện trở R2 là P2 = I2R2 = 18 W.

c) Tính công suất và năng lượng mà acquy cung cấp:

- Công suất của acquy thứ nhất: Png(1) = ξ1I = 18W

Năng lượng mà acquy thứ nhất cung cấp trong năm phút :

Wng(1) = Png(1)t = 5 400 J

Tương tự với nguồn 2 ta được: Png(2) = 9 W, Wng(2)= 2700 J


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Tính điện trở x để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất.

- Mạch ngoài gồm điện trở R mắc nối tiếp với điện trở x, có điện trở tương đương là: RN = R + x = 0,1 + x.

- Cường độ dòng điện trong trong mạch : I = ξ/ (R + r + x)

- Công suất tiêu thụ mạch ngoài:

Để công suất P trên đây lớn nhất thì mẫu số ở về phải là nhỏ nhát. từ bất đẳng thức cô si ta có R + x = r.

Từ đó suy ra: x = r –R = 1 Ω.

b) Công suất tiêu thụ trên điện trở x:

- Tính công suất tiêu thụ trên điện trở x này là lớn nhất:

+ Từ các tính toán trên, ta có công suất tiêu thu, điện trở x là:

+ Tương tự như đã làm ở trên đây, công suất Px lớn nhất khi x= R + r = 1,2 Ω.

Giá trị của công suất lớn nhất này là:30 W.