Chủ đề 6 : Phân loại phương pháp giải nhanh kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Chọn B.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Chọn B.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

x x (mol)

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

y y (mol)

Ta có phương trình: => x = 0,02; y = 0,01

=> %mCaCO3 = .100% =70,4%

%mMgCO3 = 100% - 70,4% = 29,6%


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Chọn C.

M + 2HCl → MCl2 + H2

NCl- trong muối = = 0,1 (mol) => M = = 40 (g/mol)

Kim loại là Ca.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a, nCaO=2.8/56=0.05(mol)
nCO2=1.68/22.4=0.075(mol)
dung dịch A chứa Ca(OH)2
CaO+H2O=>Ca(OH)2
0.05------------>0.05(mol)
=> nCa(OH)2=0.05(mol)
Ta có:
nCO2/nCa(OH)2=0.075/0.05=1.5
=>phản ứng sinh ra hai muối trung hòa và axit.
Gọi a,b là số mol của Ca(OH)2 ở (1)(2):
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O(1)
a------->a------------->a(mol)
2CO2+Ca(OH)2=>Ca(HCO3)2(2)
2b-------->b------------>b(mol)
Ta có:
\(\begin{cases}a+2b=0.075\\a+b=0.05\end{cases} \)
<=> a=b=0.025
=>mCaCO3=0.025*100=2.5(g)

b, khi đun nóng dung dịch thì

Ca(HCO3)2 (t0)=> CaCO3 + CO2 + H2O

b------------------>b(mol)

=> nCaCO3= 0.025 mol

=> mCaCO3= 0.025*100= 2.5 g

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

x x (mol)

MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2

y y (mol)

Ta có hệ phương trình: => x = 0,04; y 0,05

=>m CaCO3 = 0,04.100 = 4 (gam)

mMgCO3 = 84.0,05 = 4,2 (gam)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(CaO+H_2O--->Ca(OH)_2\)\((1)\)

\(nCaO=0,05(mol)\)

Theo PTHH: \(nNaOH=0,05(mol)\)

Dung dich A thu được là \(NaOH\)

Khi sục 1,68 lít CO2 vào dung dich A thì:

\(nCO_2=0,075(mol)\)

Ta có: \(\dfrac{nCO_2}{nNaOH}=\dfrac{0,075}{0,05}=1,5\)

\(\Rightarrow\)Sản phẩm thu được gồm hai muối

\(CO_2(0,05)+Ca(OH)_2(0,05)--->CaCO_3(0,05)+H_2O\)\((2)\)

\(CaCO_3(0,025)+CO_2(0,025)+H_2O--->Ca(HCO_3)_2(0,025)\)\((3)\)

So sánh, ta chon nNaOH để tính.

Kết tủa thu được là CaCO3 dư sau phản ứng

Theo PTHH (1) và (2) \(nCaCO_3(dư)=0,05-0,025=0,025(mol)\)

\(\Rightarrow mCaCO_3=2,5\left(g\right)\)

\(b)\)

Dung dich A sau phản ứng là \(Ca(HCO_3)_2\)

Khi nung nóng dung dich A thì:

\(Ca(HCO_3)_2(0,025)-t^o->CaCO_3(0,025)+CO_2+H_2O\)\((4)\)

Theo PTHH (4): \(mCaCO_3=2,5(g)\)

\(\Rightarrow\sum mCaCO_3=2,5+2,5=5\left(g\right)\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) nCaO = - 0,05 (mol); nCO2 = = 0,075 (mol)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 0,05 (mol)

A < nCO2 : nCa(OH)2 < 2 => tạo thành muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol)

mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)

b) Khi đun nóng dung dịch:

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O

0,025 0,025 (mol)

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam).



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) nCaO = - 0,05 (mol); nCO2 = = 0,075 (mol)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 0,05 (mol)

A < nCO2 : nCa(OH)2 < 2 => tạo thành muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol)

mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)

b) Khi đun nóng dung dịch:

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O

0,025 0,025 (mol)

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) nCaO = - 0,05 (mol); nCO2 = = 0,075 (mol)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 0,05 (mol)

A < nCO2 : nCa(OH)2 < 2 => tạo thành muối

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,05 0,05 0,05 (mol)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025 (0,75 – 0,05) 0,025 (mol)

mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)

b) Khi đun nóng dung dịch:

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O

0,025 0,025 (mol)

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam).