Chủ đề 6 : Phân loại phương pháp giải nhanh kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Chọn C.

Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu được là :

mAl = AIt/ 96500 n = 27 x 9,65 x 3000 / 96500 x 3 = 2,7(g)

Hiệu suất là H = 2,16 / 2,7 x 100% = 80%.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
Chọn C. nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) Ta thấy: 1 < nCO2 : nCa(OH)2 = 0,3:0,25 < 2 Vậy xảy ra 2 phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (mol) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3) (mol) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (gam).

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
Đáp án : C

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Đáp Án : C

nCaCO3 (1) = 0,03 mol; nCaCO3 (3) = 0,02 mol.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

0,03 0,03 (mol)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3) (2)

0,04 0,04 (mol)

Ca(HCO3)3 CaCO3 + CO2 + H2O (3)

0,02 0,02 (mol)

Từ (1), (2) và (3) => nCO2 = a = 0,03 + 0,04 = 0,07 (mol).


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do

A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.

B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ

D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2 (1)

Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2O (2)

Ta có: nH2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

Theo (1), nAl = \(\dfrac{0,6\cdot2}{3}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\cdot27=10,8\left(gam\right)\\m_{Al2O3}=31,2-10,8=20,4\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)

=> Chọn đáp án B là đúng

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Chọn A

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Chọn C.

2K + 2H2O→ 2KOH + H2

nK = = 1 (mol) =>nKOH = 1 mol; nH2 = 0,05 mol

mdung dịch = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (gam)

C% = = 14%.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

nCaCO3 = = 1 (mol) =>nCO2 = 1 mol

nNaOH = = 1,5 mol

Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối

CO2 + NaOH → NaHCO3

X x x (mol)

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

y y y (mol)

Ta có hệ phương trình: => x = y = 0,5.

mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam)

Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam).

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑

Cứ 2,84 gam 2NaHCO3 bị nhiệt phân thì khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 (gam)

X gma ← khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 (gam)

=>x = = 84 (gam)

=> % mNaHCO3 = 84%;

% mNa2CO3 = 100% - 84% = 16%.