Điện phân nóng chảy Al2O3 với cường độ dòng điện 9,65A trong thời gian 3000s thì thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất quá trình điện phân là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Điện phân nóng chảy Al2O3 với cường độ dòng điện 9,65A trong thời gian 3000s thì thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất quá trình điện phân là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Sục 6,72 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 25 gam
Chất nào sau đây có thể làm mềm tính cứng của nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl
B. H2SO4
C. Na2CO3
D. HCl
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đi đun nóng thì thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,06 mol
C. 0,07 mol
D. 0,08 mol
Đáp Án : C
nCaCO3 (1) = 0,03 mol; nCaCO3 (3) = 0,02 mol.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
0,03 0,03 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3) (2)
0,04 0,04 (mol)
Ca(HCO3)3 CaCO3 + CO2 + H2O (3)
0,02 0,02 (mol)
Từ (1), (2) và (3) => nCO2 = a = 0,03 + 0,04 = 0,07 (mol).
Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A.16,2 gam và 15 gam.
B. 10,8 gam và 20,4 gam.
C. 6,4 gam và 24,8 gam.
D. 11,2 gam và 20 gam.
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2 (1)
Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2O (2)
Ta có: nH2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo (1), nAl = \(\dfrac{0,6\cdot2}{3}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\cdot27=10,8\left(gam\right)\\m_{Al2O3}=31,2-10,8=20,4\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
=> Chọn đáp án B là đúng
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2.
C. ns2np1. D. (n-1)dxnsy.
Chọn A
Nồng độ phbần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A.15,47%. B. 13,97%.
B.14%. D. 14,04%.
Chọn C.
2K + 2H2O→ 2KOH + H2
nK = = 1 (mol) =>nKOH = 1 mol; nH2 = 0,05 mol
mdung dịch = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (gam)
C% = = 14%.
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
nCaCO3 = = 1 (mol) =>nCO2 = 1 mol
nNaOH = = 1,5 mol
Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
X x x (mol)
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
y y y (mol)
Ta có hệ phương trình: => x = y = 0,5.
mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam).
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑
Cứ 2,84 gam 2NaHCO3 bị nhiệt phân thì khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 (gam)
X gma ← khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 (gam)
=>x = = 84 (gam)
=> % mNaHCO3 = 84%;
% mNa2CO3 = 100% - 84% = 16%.
Chọn C.
Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu được là :
mAl = AIt/ 96500 n = 27 x 9,65 x 3000 / 96500 x 3 = 2,7(g)
Hiệu suất là H = 2,16 / 2,7 x 100% = 80%.