§3. Các phép toán tập hợp

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A= {C, E, Ê, H, I, N, O, T}

B = {A, Ă, C, Ê, K, I, G, O, Ô, M, N, S, T, Y}

AB = {C, Ê, I, N, O, T}

AB = {A, Ă, C, E, Ê, G, H, I, K, M, N, O, Ô, S, T, Y}.

= {E, H}.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Trường hợp thứ nhất, xem trong tóm tắt lí thuyết.

b)

c)

d)


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Gọi A là tập hợp học sinh giỏi, B là tập hợp học sinh được hạnh kiểm tốt của lớp 10A, thì A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt.

Tập hợp học sinh được khen thưởng là A ∪ B. Số phân tử của A ∪ B bằng só phân tử của A cộng với số phân tử của B bớt đi số phân tử của A ∩ B (vì được tính hai lần).

- Vậy số học sinh lớp 10A được khen thưởng là:

15 + 20 - 10 = 25 người.

b) Số bạn lớp 10A chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là số học sinh lớp 10A chưa được khên thưởng bằng:

45 - 25 = 20 người.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(A=\left\{1,2,3,6,9,18\right\}\)

\(B=\left\{1,2,3,5,6,10,15,30\right\}\)

\(A\cap B=\left\{1,2,3,6\right\}\)

\(A\cup B=\left\{1,2,3,5,6,10,15,18,30\right\}\)

A \ \(B=\left\{9,18\right\};B\)\\(A=\left\{5,10,15,30\right\}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(A\cap B=\){\(3\left(2k-1\right)\)| \(k\in\mathbb{Z}\)}

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) \(A\cap A=A\)

b) \(A\cup A=A\)

c) A\ \(A=\varnothing\)

d) \(A\cap\varnothing=\varnothing\)

e) \(A\cup\varnothing=A\)

g) A \ \(\varnothing=A\)

h) \(\varnothing\) \ \(A=\varnothing\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) \(B\subset A\)

b) \(A\subset B\)

c) \(B\subset A\)

d) \(A\subset B\)

e) \(A\subset B\)

g) \(A\cap B=\varnothing\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Lớp 10A có số học sinh là:
\(30+20+15-\left(3+4+2\right)=56\) (bạn)