Bài 13: Bội và ước của một số nguyên

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

\(B\left(3\right)=\left\{0;3;9;27;81\right\}\\ B\left(-3\right)=\left\{-6;-12;99;126;-999\right\}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

\(Ư\left(-3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)

\(Ư\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)

\(Ư\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)

\(Ư\left(-1\right)=\left\{\pm1\right\}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a)

Giải bài 103 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Do A có 5 phần tử, B có 3 phần tử nên ta có thể thiết lập được:

5.3 = 15 tổng dạng (a + b)

b) Tổng chia hết cho 2 là các tổng chẵn, ta có:

- A có 3 phần tử chẵn, B có 1 phần tử chẵn nên ta có 3.1 tổng chẵn.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) 15x = -75 x

= -75:15

x = -5

b) 3|x| = 18 |x|

= 18:3 |x| = 6

x = 6 hoặc x = -6

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Chỉ có một chú ý với bài này, đó là: |-13| = 13

Giải bài 105 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Giải bài 106 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

B(2) : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10

B(-2) : -2 ; 4 ; -6 ; 8 ; -10

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ư \(\left(-2\right)=\left\{\pm1;\pm2\right\}\)

Ư \(\left(4\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)

Ư \(\left(13\right)=\left\{\pm1;\pm13\right\}\)

Ư \(\left(15\right)=\left\{\pm1;\pm3;\pm5;\pm15\right\}\)

Ư \(\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Tìm số nguyên xx, biết :

a) 12.x=−36

x= (-36) : 12

x= -3

b) 2.|x|=16

\(\left|x\right|\) = 16: 2

\(\left|x\right|\) = 8

\(\Rightarrow\) \(\left[{}\begin{matrix}x=8\\x=-8\end{matrix}\right.\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)
\(a\) 36 -16 -32 0 -8
\(b\) -12 -4 |-16| 5 1
\(a:b\) -3 4 -2 0 -8