§2. Biểu đồ

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Biểu đồ tần suất hình cột (hình h.a) và đường gấp khúc tần suất (hình h.b).

Hình h.a Hình h.b

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Bảng cơ cấu giá trị sản suất công gnhiệp trong nước năm 2000 phân theo thành phần kinh tế (%) dựa theo biểu đồ hình quạt đã cho là:



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất như sau:

Biểu đồ tần suất hình cột Đường gấp khúc tần suất

b) Chú ý rằng trong biểu đồ tần suất cũng như biểu đồ tần số hình cột, hay đường gấp khúc tần suất, đường gấp khúc tần số thì đơn vị đo dài ở hai trục không nhất thiết phải bằng nhau. Vì vậy có thể dùng chính biểu đồ tần suất làm biểu đồ tần số hình cột, miễn là thay chứ f ở trục đứng bằng n, các số chỉ tần suất được thay bằng tần số tương ứng. Cụ thể ở hình trên thế f bởi n, thế 40 bởi 12, thế 20 bởi 6 thế 10 bởi 3. cũng làm như vậy trong hình đường gấp khúc tần suất, ta có đường gấp khúc theo tần số.

c) Theo hình trong câu a) ta thấy phần lớn các củ khoai được khảo sát (80%) có khối lượng từ 80 gam đến 110 gam, 40% số củ khoai có khối lượng từ 90 đến 100 gam.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Thống kê

Thống kê

c) Trong 35 ngày đến trường của bạn A, ta thấy :

- Chiếm tỉ lệ thấp nhất (11,43%) là những ngày bạn A có thời gian đến trường từ 27 phút đến 29 phút (ứng với cột thấp nhất của biểu đồ)

- Chiếm tỉ lệ cao nhất (28,57%) là những ngày bạn A có thời gian đến trường từ 23 phút đến dưới 25 phút (ứng với cột cao nhất của biểu đồ)

- Đa số các ngày (74,28%), bạn A có thời gian đến trường từ 21 phút đến dưới 27 phút (ứng với 3 cột cao trội lên của biểu đồ)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Thống kê

b) Với chiều cao dưới 155cm, học sinh nữ chiếm tỉ lệ nhiều hơn (xem hình 56)

Với chiều cao trên 160cm, học sinh nam chiếm tỉ lệ nhiều hơn.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Thống kê

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Thống kê