Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

- Sản lượng lúa gạo của toàn bộ châu lục rất cao,chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo thế giới.

- Hai nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu hụt lương thực thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu.

- Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà hiện nay còn là những nước xuất khẩu gạo thứ nhất và thứ hai trên thế giới.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Các nước Tây Nam Á dựa vào tài nguyên dầu mỏ.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Mình không biết kẻ bảng :

Ở ngành nông nghiệp :

- Các nước đông dân sản xuất đủ lương thực : Trung Quốc, Ấn Độ.

- Các nước xuất khẩu nhiều gạo : Thái Lan, Việt Nam.

Ở ngành công nghiệp :

- Cường quốc công nghiệp : Nhật Bản.

- Các nước và vũng lãnh thổ công nghiệp mới : Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Trả lời:

- Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á:

+ Các loại cây trồng chủ yếu là lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, cao su, dừa, cà phê.

+ Vật nuôi chủ yếu là lợn, trâu, bò.

- Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa:

+ Cây trồng chủ yếu là lúa mì, bông, chà là.

+ Vật nuôi là cừu

- Giải thích:

+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các đồng bằng, có khí hậu ôn đới gió mùa, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.

+ Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa chủ yêu là các cao nguyên, sơn nguyên, có khí hậu lục địa khô.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Các nước sản xuất nhiều lúa gạo ở châu Á là Trung Quốc (28,7%), Ấn Độ (22,9%), I-đô-nê-xi-a(8,9%), Băng-la-đét(6,5%), Việt Nam (6%).

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

- Nước có sản lượng khai thác than nhiều nhất là Trung Quốc, nước có sản lượng khai thác dầu mỏ nhiều nhất A- rập Xê-út.

- Những nước sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu: A- rập Xê-út, Cô-oét.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

- Trong cơ cấu GDP, tỉ trọng giá trị dịch vụ của Nhật Bản là 66,4%; tỉ trọng giá tị dịch vụ của Hàn Quốc là 54,1%.

- Mỗi quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu người của các nước nói trên:

+Ở các nước có giá trị dịch vụ cao trong cơ cấu GDP thì giá tị bình quân GDP/người cũng cao.

+ Trái lại, ở các nước có tỉ trọng giá trị dịch vụ thấp trong cơ cấu GDP thì giá trị bình quân GDP/người cũng thấp.