Bài 7: Giới thiệu về phân bón

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

* Phân bón: Là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.

* Vai trò của phân bón trong trồng trọt:

+ Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt

+ Nâng cao năng suất và chất lượng nông sản

+ Tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất

+ Cải tạo đất

* So sánh các loại phân bón:

So sánh

Phân bón hóa học

Phân bón hữu cơ

Phân bón vi sinh

Giống

Đều có tác dụng cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng

Khác

- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao

- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng

- Là phân bón có chứa vi sinh vật sống

 

- Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh

 

- Hiệu quả chậm

 

 

Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

 

An toàn cho con người và môi trường

An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.

Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua.

Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp.

Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất.

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Phân bón lá là các hợp chất dinh dưỡng được hòa tan trong nước rồi phun lên lá để cây hấp thụ. Phân bổ sung thêm thức ăn đặc biệt là vi lượng để kích thích cho cây trồng ra lá, ra hoa nhanh hơn. Phân có tác dụng với rau, cây ăn quả, hoa hơn so với ở trên cây lan, loài sống phụ sinh.

Bởi vậy, phân bón lá là loại phân không thể thay thế hoàn toàn cho phân bón đất truyền thống.

- Vai trò của phân bón lá đối với cây trồng:

+ Cây trồng hấp thu chất dinh dưỡng qua rễ và lá. Do đó việc bón phân qua lá sẽ giúp cây trồng hấp thu thêm các nguyên tố vi lượng và các loại enzyme không có trong đất, giúp cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt hơn. Khi bón qua đất cây chỉ sử dụng 45-50%, đối với phân bón lá cây sử dụng được đến 95% chất dinh dưỡng.

+ Việc cung cấp dinh dưỡng qua lá sẽ giúp cây chống chịu được một số điều kiện bất thường của ngoại cảnh như: khô hạn, xì phèn, ngộ độc hữu cơ, mặn.

+ Phân bón lá cây hấp thu nhanh nên đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây, giúp cây chóng hồi phục khi bị sâu bệnh, bão lụt hoặc đất thiếu dinh dưỡng.

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

+ Các loại phân lân được sử dụng phổ biến như: Phôtphat nội địa; phân apatit; supe lân; tecmô phôtphat; phân lân kết tủa...

+ Các loại phân kali phổ biến: phân kali clorua; kali sunphat; kali - magie sunphat...

+ Các loại phân đạm được dùng phổ biến gồm: phân Urê; amoni nitrat; amoni sunphat; amoni clorua; xianamit canxi; amoni photphat

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Vai trò của phân đạm: 

Đạm là chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Đạm là nguyên tố góp phần tham gia vô thành phần chính của prôtit, các axit amin, clorophin, các enzym và các loại vitamin trong cây giúp thúc đẩy quá trình phát triển cho cây như phân cành, ra nhiều lá có kích thước to và xanh, lá tăng khả năng quang hợp từ đó góp phần tăng năng suất.

- Vai trò của phân lân:

+ Phân lân là loại phân vô cơ rất phổ biến hiện nay có thành phần chính là photpho. Lân tham gia vào quá trình tổng hợp các axit amin giúp kích thích sự phát triển rễ cây, làm cho rễ cây ăn sâu và lan rộng vào đất, từ đó giúp cây thêm vững chắc hơn.

+ Phân lân góp phần thúc đẩy quá trình đẻ nhánh, đâm chồi, giúp cây ra hoa kết trái sớm, phân lân có đặc tính là yếu tố giúp tăng tính chống chịu cho cây trồng như chống rét, hạn hán, chịu được độ chua của đất…

- Vai trò của phân kali:

+ Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng trong giai đoạn phát triển của cây. Kali hỗ trợ cho cây trong quá trình chuyển hóa năng lượng, đồng hóa dinh dưỡng để tạo chất lượng và năng suất cho cây.

+ Kali tham gia quá trình quang hợp giúp tổng hợp đường, protein và tinh bột giúp tăng năng suất cây, tăng thêm khả năng hút nước cho phần rễ.

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Đặc điểm của các loại phân bón hóa học: Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh. Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua. Gây hại hệ sinh vật đất. Làm tồn dư phân bón trong nông sản. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

* Một số loại phân đạm thường dùng: phân đạm amoni, phân đạm nitrat và ure.

a. Phân đạm amoni

- Phân đạm amoni là tổng hợp các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…

- Cách sử dụng: Bón thúc và chia làm nhiều lần.

- Chú ý: Phân đạm amoni không thích hợp với đất chua vì phân có chứa nhiều amoni (axit) càng làm tăng độ chua của đất.

b. Phân đạm Nitrat

- Phân đạm Nitrat là tổng hợp các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…

- Cách sử dụng: Bón thúc cho lúa với lượng nhỏ. Bón cho cây trồng công nghiệp: bông, chè, café, mía…

- Phân đạm nitrat tan nhiều trong nước, dễ chảy rửa. Nên khi bón phân cho đất, nó tác dụng nhanh với cây trồng, nhưng cũng dễ bị nước mưa rửa trôi.

c. Urê

- Đây là loại phân đạm được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Urê với công thức là (NH2)2CO và có hàm lượng đạm cao nhất 46% N

- Cách sử dụng: Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị bội thực N, có thể trộn mùn cưa, đất để bón hoặc phun lên lá.

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Điểm giống nhau:

+ Đều chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cung cấp cho cây trồng.

+ Giúp nâng cao năng suất, sản lượng thu hoạch.

+ Có thể sử dụng để bón lót, bón thúc, phun trực tiếp lên lá.

+ Khi lạm dụng bừa bãi đều có nguy cơ gây ảnh hưởng đến cây trồng, môi trường xung quanh. 

- Điểm khác nhau:

 

Phân vô cơ

Phân hữu cơ

Khái niệm

Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp

Là các chất hữu cơ được vùi vào trong đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất.

Phân loại

Phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân vi lượng

Phân chuồng, nước giải, phân bắc, than bùn, phân xanh, phân rác

Hàm lượng dinh dưỡng

Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng. Tuy nhiên, thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định, hàm lượng chất dinh dưỡng thấp

Tính tan

Phần lớn đều dễ hòa tan trong nước (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.

Khi bón cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình phân giải các chất hữu cơ từ vi sinh vật có sẵn trong môi trường tự nhiên hoặc được bổ sung vào. Hiệu quả thường chậm hơn.

Tác động môi trường, con người

Bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua, gây hại hệ sinh vật đất, làm tồn dư phân bón hóa học trong nông sản, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp cho đất, không có tồn dư phân bón trong nông sản, thân thiện với môi trường.

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

* Phân bón hữu cơ thường sử dụng ở địa phương em là: phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng.

* Cách sử dụng các loại phân bón hữu cơ đó là:

- Phân bón hữu cơ chế biến (truyền thống): dùng để bón lót hoặc bón thúc.

+ Bón lót trước khi gieo trồng, cách bón theo hàng, theo hốc hay rải đều trên mặt đất rồi cày vùi lấp.

+ Bón thúc thì đào rãnh bón theo chiều rộng vòng quanh tán cây, hoặc bón rải đều trên mặt đất đối với cây lâu năm. (Bón thúc nên bón sớm để phân đạt hiệu quả)

- Phân bón hữu cơ sinh học: dùng bón lót và bón thúc, bón nuôi quả

+ Bón lót: chủ yếu dùng cho cây ngắn ngày bón bằng cách rải đều rồi vùi xuống khi làm đất hoặc bón theo hốc, hàng phủ một lớp đất mỏng lên trên rồi mới gieo trồng. Đối với cây lâu năm thì bón trộn đều với lớp đất mặt đem cho xuống hố rồi trồng.

+ Bón thúc: đào rãnh bón vòng quanh tán cây, rồi lấp một lớp đất mỏng hoặc rải đều trên mặt đất rồi tưới nước ngay.

+ Bón qua lá:  thì hòa tan theo liều lượng chỉ dẫn của nhà sản xuất rồi phun đều lên toàn bộ cây.

- Phân bón hữu cơ vi sinh: Tương tự như phân hữu cơ sinh học

- Phân bón hữu cơ khoáng: bón thúc là chính, tương tự như phân hữu cơ sinh học

+ Đối với cây lâu năm bón vòng quanh tán

+ Đối với cây ngắn ngày: bón theo hàng, theo hốc

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Các loại phân bón vi sinh:

- Phân vi sinh cố định đạm 

- Phân vi sinh phân giải lân

- Phân bón vi sinh phân giải silicat

- Phân bón vi sinh ức chế các vi sinh vật gây bệnh

- Phân bón vi sinh chứa chất giữ ẩm polysacarit

- Phân vi sinh giúp phân giải hợp chất hữu cơ (xenlulo)

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

 

Phân bón hóa học

Phân bón hữu cơ

  

Phân bón vi sinh

Ưu điểm

- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao

- Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh

 

- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng

- Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp.

 

 

- Là phân bón có chứa vi sinh vật sống

- An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.

- Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất.

 

Nhược điểm

+ Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua.

+ Gây hại hệ sinh vật đất

+ Làm tồn dư phân bón trong nông sản

+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

- Hiệu quả chậm

 

- Thời gian sử dụng ngắn.

- Mỗi loại phân bón vi sinh vật chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng.

 

Minh Lệ
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

* Gia đình em thường sử dụng loại phân đạm, lân có đặc điểm như sau:

- Phân đạm: ở dạng tinh thể, có thể là tinh thể hạt mịn hoặc hạt lớn.

- Phân lân: 

+ Phân bón lân nung chảy dạng bột màu xanh xám. 

+ Phân lân nung chảy có tính kiềm và thích hợp với đất chua và các loại cây ngô đậu. 

+ Lân nung chảy ít tan trong nước, tan trong axit nhẹ, nên có tác dụng chậm nhưng lâu dài.

* Địa phương em thường sử dụng phân lân và phân kali có đặc điểm như sau:

- Phân lân: 

+ Phân bón lân nung chảy dạng bột màu xanh xám. 

+ Phân lân nung chảy có tính kiềm và thích hợp với đất chua và các loại cây ngô đậu. 

+ Lân nung chảy ít tan trong nước, tan trong axit nhẹ, nên có tác dụng chậm nhưng lâu dài.

- Phân kali: Dạng bột hay viên không rõ hình, có màu xám hồng, hoà tan trong nước dễ dàng, là phân chua sinh lý.