Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có -electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ : Liti, natri có le ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Nguyên tử có 20 electron nghĩà là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.

Cấu hình electron : ls2 2s2 2p5 3s2 3p6 4s2.

a) Nguyên tử có 4 lớp electron.

b) Lớp ngoài cùng có 2 electron..

c) Đó là kim loại.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) 2s2 ; b) 3p6 ; c) 4s2 ; d) 3d10.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Nguyên tử photpho có 15e.

b) Số hiệu nguyên tử của p là : 15.

c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.

d) p là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết : cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bô' electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ : Na : ls2 2s2 2p6 3s1 là kim loại mạnh.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử :

a) 1s2 2s1 ;

c) 1s2 2s2 2p6 ;

e) 1s2 2p6 3s2 3p5 ;

b) 1s2 2s2 2p3 ;

d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 ;

f) 1s2 2s2 2p6 3s 3p6.