Bài 5: Phép cộng và phép nhân. Luyện tập 1. Luyện tập 2

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì:

\(54+19+82=155\left(km\right)\)

Đáp số: 155km

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a)86+357+14

=(86+14)+357

=100+357

=457.

b)72+69+128

=(72+128)+69

=200+69

=269.

c)25.5.4.27.2

=25.5.2.4.27

=25.5.8.27

=25.40.27

=1000.27

=27000.

d)28.64+28.36

=28.(64+36)

=28.100

=2800.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Tổng các số phần trên: \(10+11+12+1+2+3=39\)

Tổng các số phần dưới: \(4+5+6+7+8+9=39\)

\(\Rightarrow\) Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng)
1 Vở loại 1 35 2000 70000
2 Vở loại 2 42 1500 63000
3 Vở loại 3 38 1200 45600
Cộng 178600
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a)Nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.

Vì (x - 34) . 15 = 0 và 15 ≠ 0 nên x - 34 = 0. Do đó x = 34.

b)Tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia.

Do đó từ 18(x - 16) = 18 suy ra x - 16 = 18 : 18 = 1.

Vậy x = 1 + 16 = 17


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600.

b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 =940.

c) Nhận thấy 20 + 30 = 50 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26.

Do đó 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30

= (20+ 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25

= 5 . 50 + 25 = 275.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1041;

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 235.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Trong dãy số trên, kể từ số thứ ba thì mỗi số sẽ bằng tổng của hai số liền trước, tức là:

Số thứ 3 là 2 = tổng của hai số liền trước là 1 + 1 Số thứ 4 là 3 = tổng của hai số liền trước là 1 + 2 ...

Theo qui luật trên ta sẽ tìm được 4 số nữa của dãy số trên.

- Số tiếp theo (số thứ 7) = 5 + 8 = 13 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, ... - Số tiếp theo (số thứ 8) = 8 + 13 = 21 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, ... - Số tiếp theo (số thứ 9) = 13 + 21 = 34 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, ... - Số tiếp theo (số thứ 10) = 21 + 34 = 55 Ta sẽ được dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55...

Vậy bốn số tiếp theo sẽ là 13, 21, 34, 55.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Chẳng hạn với phép tính 1364 + 4578, các bạn nhấn phím như sau:

+ Đầu tiên nhấn nút mở máy (Với máy tính trên là ON/C; với fx-570 là ON)

+ Sau đó nhấn các phím số 1, 3, 6, 4

+ Nhấn phím +

+ Nhấn tiếp các phím số 4, 5, 7, 8

+ Cuối cùng nhấn phím = để hiển thị kết quả.

Kết quả: 5942

Các bạn làm tương tự với các phần còn lại. Kết quả:

1364+4578=5942 6453+1469=7922 5421+1469=6890 3124+1469=4593 1534+217+217+217=2185


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Bài giải:

Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6.

ĐS: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4;

4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9.