Bài 42: Nồng độ dung dịch

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.

B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.

C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.

D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ta có: 850ml= 0,85 (l)

\(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{\dfrac{20}{101}}{0,85}=\dfrac{400}{1717}\approx0,233\left(\dfrac{mol}{l}\right)=0,233\left(M\right)\)

=> câu A đúng.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Bài 42. Nồng độ dung dịch

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Nồng độ mol của dung dịch:

a. CM = = 1,33 mol/l

b. CM = = 0,33 mol/l

c. Số mol CuSO4 : n = = = 2,5 mol

Nồng độ mol: CM = = 0,625 mol/l

d. CM = = 0,04 mol/l



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch

b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch

c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.

Bài 42. Nồng độ dung dịch

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Bài giải:

Số gam chất tan cần dùng:

a. mNaCl = . MNaCl = . (23 + 35,5) = 131,625 g

b. = . = = 2 g

c. = . = . (24 + 64 + 32) = 3 g



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ 25oC:

\(C\%=\dfrac{36}{100+36}.100\approx26,471\%\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch đường bão hòa ở nhiệt độ 25oC:

\(C\%=\dfrac{204}{204+100}.100\approx67,105\%\)