Bài 39: Luyện tập về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Nội dung thể hiện trong câu sai là A.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Câu D đúng

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Những biện pháp để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường:

a) Tăng nồng độ chất phản ứng.

b) Tăng nhiệt độ tham gia phản ứng.

c) Kích thước hạt giảm (với phản ứng có chất rắn tham gia), tốc độ phản ứng tăng.

d) Cho thêm chất xúc tác với phản ứng cần chất xúc tác. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Những phản ứng có tốc độ lớn hơn:

a) Fe + CuSO4 (4M)

b) Zn + CuSO4 (2M,500C)

c) Zn(bột) + CuSO4 (2M)

d) \(2H_2+O_2=\xrightarrow[Pt]{t^othuong}2H_2O\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Những biện pháp để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3: Đun nóng, hút ra ngoài CO2, H2O.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Điều sẽ xảy ra nếu:

a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên: Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.

b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng: Chất rắn không ảnh hưởng đến dịch chuyển cân bằng.

c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng: Chất rắn không ảnh hưởng đến dịch chuyển cân bằng.

d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuân.

e) Tăng nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp suất của bình nên:

a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

b) Cân bằng không chuyển dịch.

c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

d) Cân bằng không chuyển dịch.

e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.