Bài 38. Axetilen

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Có 2 chất : CH≡CH v à CH≡C-CH3 liên kết 3

b) Có 3 chất làm mất màu dung dịch brom

CH≡CH , CH2=CH2 v à CH≡CH-CH3



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol

= = 0,1 lit = 100ml

b) Số mol С2H2 = 0,01 mol

С2H2 + 2Вг2 → C2H4Br

p.ư: 0,01 0,02 0,01 (mol)

= = 0,2 lit = 200ml



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Lời giải:

CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)

P.ư: (mol)

HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)

P.ư: → 2. (mol)

Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4

Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).

Lời giải:

Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.

a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).

Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

p.ư: x -> 2x x (ml)

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)

Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:

Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.

% = x 100% = 20%; % = 100% - 20% = 80%

b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.

a) Phương trình hoá học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

P.ư: x x x (mol)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

P.ư: y 2y y (mol)

b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015

% = x 100% = 60%; = 100% - 60% = 40%