Bài 31: Sắt

Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Các kim loại phản ứng là: Fe, Na, Mg

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓

Na sẽ tác dụng với H2O trong dd CuCl2 trước

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓

Chọn B

Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Cấu hình electron của Fe là $[Ar]3d^64s^2$

Ion $Fe^{3+}$ được hình thành khi nguyên tử Fe(có 26 hạt electron) nhường đi 3 electron, do đó số electron của ion $Fe^{3+}$ là 23 hạt( bị mất đi 2 electron lớp 4s và 1 electron lớp 3d)

Suy ra, cấu hình electron của $Fe^{3+}$ là $[Ar]3d^5$

Chọn đáp án D

Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Sửa đề : $3,52 \to 2,52$ 

Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm

$2R + nH_2SO_4 \to R_2(SO_4)_n + nH_2$

Theo PTHH  :

$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = a(mol)$

Bảo toàn khối lượng : $2,52 + 98a = 6,84 + 2a$

Suy ra : a = 0,045

$n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,09}{n} (mol)$

$\Rightarrow \dfrac{0,09}{n}.R = 2,52$

$\Rightarrow R = 28n$

Với n = 2 thì R = 56(Fe)

Chọn đáp án C

Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Chọn Đáp án B

Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm

Ta có : $n_{H_2} =\dfrac{336}{1000.22,4} = 0,015(mol) ; m_{R\ phản\ ứng} = 50.1,68\% = 0,84(gam)$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$

Theo PTHH : 

$n_{H_2} = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,03}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,03}{n}.R = 0,84$
$\Rightarrow R = 28n$

Với n = 2 thì R = 56(Fe)$

Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Gọi hóa trị của M là n

Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol

Số mol H2 là: nH2 = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 0,4 (mol)

Số mol Cl2 là: nCl2 = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 0,55 (mol)

Các PTHH

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24

Vậy M là Mg

nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol

Thành phần % theo khối lượng

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12