Bài 3 : Tỉ lệ bản đồ - Khái niệm bản đồ

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Mình trình bày khác nha.

Tỉ lệ 1:200.000 Tỉ lệ 1:6.000.000

Độ dài thực địa nếu trên bản đồ là 5 cm:

5.200000= 1 000 000 (cm)= 10 (km)

Độ dài thực địa nếu trên bản đồ là 5 cm:

5.6 000 000= 30 000 000 (cm)= 300 (km)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Bài này có 2 cách giải.

Cách 1: Đổi cùng đơn vị cm Cách 2: Đổi cùng đơn vị km

Đổi: 105 km= 10 500 000 (cm)

Tỉ lệ bản đồ bằng:

\(khoảngcáchtrênbảnđồ:khoảngcáchthựctế\\ =15:10500000\\ =1:700000\)

Đổi: 15 cm= 0,00015(km)

Tỉ lệ bản đồ:

\(khoảngcáchtrênbảnđồ:khoảngcáchthựctế\\ =0,00015:105\\ =1:700000\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ti lệ bản đồ 1: 2 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ ứng với 2 000 000 cm hay 20 km trên thực địa.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ti lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.

Ti lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000. có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Dùng thước kẻ đo khoảng cách theo đường chim bay trên bản đồ từ trung tâm khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là 5,5 cm. Biết tỉ lệ bản đồ ở hình số 8 là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thực địa là:

5,5 cm x 7500 = 41250 cm = 412.5 m.

- Tương tự như trên, từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn: khoảng cách đo được trên bản đồ là 4.0 cm. Ti lệ bản đồ là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thực địa là:

4,0 cm x 7500 = 30 000 cm = 300 m.